Bài giảng Stem Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng

Tạo cấu trúc bảng

B1. Chọn đối tượng Table   đ nháy đúp Create Table in Design view.

B2. Nhập các thông số

FTên trường vào cột Field Name

FChọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type

FMô tả nội dung trường trong cột Description (không bắt buộc)

FLựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties

Field size

  Cho phép đặt kích thước   tối đa cho dữ liệu của trường kiểu text, number, autonumber.

Format

 Quy định cách hiển thị và

  in dữ liệu.

Default value

 Xác định giá trị ngầm

 định đưa vào khi tạo bản

 ghi mới.

ppt 11 trang minhdo 05/06/2023 4020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_tin_hoc_lop_12_bai_4_cau_truc_bang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng

  1. 1. Các khái niệm chính ❖ Bảng Là một đối tợng của Access gồm các cột (trờng- Field) và các hàng (bản ghi – record) để chứa dữ liệu mà ng- ời dùng cần khai thác.
  2. ❖ Trờng (Field) là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí. ❖ Bản ghi (Record) là một hàng của bảng gồm dữ liệu Ví dụ: Bảng Diem có 9 trờng : STT, hoten,ngay_sinh, ,Tin về các thuộc tính của một đối tợng ❖ Kiểu dữ liệu (Data Type)mà bảnglàquảnkiểu lígiá. trị của dữ liệu lu Ví dụ: Bảng Diem gồm 10 bảntrongghi một trờng. Kiểu dữ liệu Mô tả Text Kiểu văn bản gồm kí tự chữ, số Number Kiểu số ( nguyên, thực) Date/time Kiểu ngày/thời gian Currency Kiểu tiền tệ Autonumber Kiểu số đếm tự động 1cho bản ghi mới Yes/No Kiểu Logic Memo Dữ liệu kiểu văn bản
  3. 2. Tạo cấu trúc bảng B1. Chọn đối tợng Table → nháy đúp Create Table in Design view. B2. Nhập các thông số  Tên trờng vào cột Field Name  Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type  Mô tả nội dung trờng trong cột Description (không bắt buộc)  Lựa chọn tính chất của trờng trong phần Field Properties
  4. Một số tính chất thờng dùng của trờng: ❖ Field size Cho phép đặt kích thớc tối đa cho dữ liệu của tr- ờng kiểu text, number, autonumber. ❖ Format Quy định cách hiển thị và in dữ liệu. ❖ Default value Xác định giá trị ngầm định đa vào khi tạo bản ghi mới.
  5. B3. Chỉ định khoá chính (Primary Key) Là chỉ ra một hay nhiều trờng mà giá trị của chúng xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. 1. Chọn trờng làm khoá chính 2. Nháy nút hoặc chọn Edit → Primary Key  Nếu không chỉ định khoá chính, Access sẽ tự động tạo một tr- ờng khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber.  Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trờng khoá chính.
  6. B4. Lu cấu trúc bảng 1. Nháy nút hoặc chọn File → Save. 2. Gõ tên bảng chọn OK hoặc nhấn Enter.
  7. 3. Thay đổi cấu trúc bảng a. Thêm, xoá, thay đổi vị trí và thay đổi khoá chính của trờng. B1: Chọn tên bảng cần thay B2: Chọn nút hiển thị đổi cấu trúc bảng ở chế độ thiết kế.
  8. B3: Thực hiện thao tác Thao tác Nút Bảng chọn lệnh Thêm trờng Insert → Row Xoá trờng Edit → Delete Row 1.Chọn trờng, nhấn và giữ Thay đổi thứ tự các Sử dụng chuột trờng chuột 2.Di chuyển đến vị trí mới và thả chuột. Thay đổi khoá Edit → Primary Key chính
  9. b. Xoá và đổi tên bảng B1: Chọn tên bảng B2: Xoá: Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit → Delete Đổi tên: Nháy nút chuột phải → Rename hoặc Edit → Rename
  10. TT Tên thao tác Một cách thực hiện 1 Tạo CSDL mới File →New → Blank database Trong trang Table nháy đúp 2 Tạo cấu trúc bảng Create table in design view 3 Sửa cấu trúc bảng Theo bảng các thao tác phần 2 4 Lu cấu trúc bảng File → Save→gõ tên bảng 5 Xoá bảng Chọn tên bảng → Delete