Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

Bài toán là gì?

Là công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết

Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần phải xác định rõ điều gì̀?

Xác định các điều kiện cho trước.

Kết quả thu được

Xác định bài toán

Ví dụ 1: Xét bài toán “Tính diện tích hình tam giác”.

Điều kiện cho trước

Một cạnh và đường cao tương ứng

Kết quả cần thu được

Diện tích hình tam giác

pptx 19 trang minhdo 05/06/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_tin_hoc_lop_8_bai_5_tu_bai_toan_den_chuong_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

  1. Bài 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Thời gian 4 tiết
  2. 1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN Bài toán là gì? Là công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần phải xác định rõ điều gì̀? * Xác định các điều kiện cho trước. Xác định bài toán * Kết quả thu được
  3. Ví dụ 1: Xét bài toán “Tính diện tích hình tam giác”. Một cạnh và đường cao Điều kiện cho trước tương ứng Kết quả cần thu được Diện tích hình tam giác
  4. Ví dụ 2: Xét bài toán “Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông”. • Vị trí điểm nghẽn giao thông. Điều kiện cho trước • Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới Đường đi từ vị trí hiện tại tới Kết quả cần thu được vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
  5. 2. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Thế nào là giải bài toán trên máy tính? Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện đểc từ ác điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được Ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương M và N Điều kiện cho trước: hai số nguyên dương M và N. Kết quả cần thu được: Ước số chung lớn nhất của M và N. Em hiểu như thế nào là thuận toáǹ? * Các bước để giải một bài toán
  6. Quá trình giải bài toán trên máy tính như thế nào? • Xác định thông tin đã cho (INPUT). 1. Xác định bài toán • Tìm được thông tin cần tìm (OUTPUT) • Tìm cách giải bài toán 2. Mô tả thuật toán • Diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện • Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết 3. Viết chương trình chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình
  7. 3. THUẬT TOÁN VÀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN Xét bài toáṇ : Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax + b = 0 1. Xác định bài toán • INPUT Các hệ số a và b • OUTPUT Nghiệm của phương trình bậc nhất
  8. 2. Mô tả thuật toán Bước1 : xác định hệ số a, b; Bước 2 : nếu a = 0 và b = 0  phương trình vô số nghiệm  B5; Bước 3 : nếu a = 0 và b ≠ 0  phương trình vô nghiệm  B5; Bước 4 : nếu a ≠ 0  phương trình có nghiệm x = -b/a  B5; Bước 5 : Kết thúc. Thuận toán là gì? * Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để từ INPUT của bài toán ta nhận được OUTPUT cần tìm.
  9. 4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN Ví dụ 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng là 2a, chiều dài là b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình b 2a a
  10. 1. Xác định bài toán • INPUT Các hệ số b và a • OUTPUT Diện tích S của hình A 2. Mô tả thuật toán Bước1 : xác định hệ số b, a; Bước 2 : Tính S1 ← 2ab; a2 Bước 3 : Tính S2 ← ; 2 Bước 4 : S ← S1 + S2 Bước 5 : Kết thúc.
  11. Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1. Xác định bài toán • INPUT Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100 • OUTPUT Giá trị của tổng 1+2+ +100
  12. 2. Mô tả thuật toán Bước1 : SUM ← 0; i ← 0; Bước 2 : i ← i + 1; Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ; Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
  13. Ví dụ 3: Đổi giá trị của hai biến x và y 1. Xác định bài toán • INPUT Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a và b • OUTPUT Hai biến x và y có giá trị tương ứng là b và a 2. Mô tả thuật toán Bước1 : z ← x; Bước 2 : x ← y; Bước 3 : y ← z;
  14. Ví dụ 4: Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”, 1. Xác định bài toán • INPUT Hai số thực a và b • OUTPUT Kết quả so sánh 2. Mô tả thuật toán Bước1 : Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b”; Bước 2 : Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại là “a bằng b”; Bước 3 : Kết thúc thuật toán;
  15. Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy số A các số a1, a2, ,an Quả này mới lớn TìmỒ ! Quả ra quả Quả này nhất ? lớnnày nhấtlớn rồi lớn nhất hơn MAX
  16. 1. Xác định bài toán • INPUT dãy số A các số a1, a2, ,an (n≥1) • OUTPUT Giá trị MAX = max{a1, a2, ,an} 2. Mô tả thuật toán Bước1 : MAX ← a1; i ← 1; Bước 2 : i ← i + 1; Bước 3 : Nếu i > n, thì chuyển đến bước 5; Bước 4 : Nếu ai > MAX, MAX ← ai, Quay lại bước 2; Bước 5 : Kết thúc thuật toán;
  17. GHI NHỚ 1. Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT). 2. Giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả. 3. Quá trính giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; mô tả thuật toán; viết chương trình. 4. Thuật toán là dãu hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
  18. DẶN DÒ 1. Trả lời câu hỏi1 , 2, 3, 4, 5, 6 _ trang 45 _ sách giáo khoa .
  19. Thực hiện tháng 8 năm 2009