Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

Thế nào là bảng chữ cái?

Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình.

Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.

QUY TẮC

Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định.

Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng

Từ khóa của một ngôn ngữ lập trình là gì?

•Là từ dành riêng.

• Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.

Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var, begin, end..

pptx 17 trang minhdo 05/06/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_tin_hoc_lop_8_bai_2_lam_quen_voi_chuong_trinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Tin học Lớp 8 - Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

  1. Bài 2 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Thời gian 1 tiết
  2. 1. VÍ DỤ VỀ CHƯƠNG TRÌNH Quan sát chương trình sau? Lệnh in ra màn hình dòng chữ ‘Chao cac ban’ Lệnh khai báo tên chương trình
  3. 2. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH a. BẢNG CHỮ CÁI Loại kí tự Biểu diễn của kí tự Mã ASCII Kí tự chữ cái in hoa ‘A’ ’Z’ 65 90 Kí tự chữ cái in thường ‘a’ ’z’ 97 122 Kí tự chữ số ‘0’ ’9’ 48 57 Kí tự dấu cách ‘ ’ 32 Kí tự gạch dưới ‘_’ Kí tự các phép toán ‘+’, ‘-’, ‘*’, ‘/’, ‘=‘, ‘ ’ Kí tự dấu ngoặc ‘(‘, ‘)’, ‘{‘, ‘}’, ‘[‘, ‘]’ Kí tự khác Dấu chấm ‘.’ dấu phẩy ‘,’ Dấu hai chấm ‘:’ dấu chấm phẩy ‘;’, ‘’’, ‘@’, ‘^’, ‘$’, ‘#’, ‘&’
  4. 2. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Thế nào là bảng chữ cái? Bảng chữ cái là tập các kí tự (qui định trong bảng chữ cái) được dùng để viết chương trình. Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều. b. QUY TẮC Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng
  5. 3. TỪ KHÓA Từ khóa của một ngôn ngữ lập trình là gì? • Là từ dành riêng. • Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác. Ví dụ: Trong Pascal:program, uses, const, type, var, begin, end
  6. 4. TÊN Trong ngôn ngữ lập trình, có bao nhiêu loại tên? Tên chuẩn Được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác. Ví dụ: Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, interger, real, byte. Tên do người lập trình đặt • Được dùng với ý nghĩa riêng của người lập trình. • Được khai báo trước khi sử dụng. • Không được trùng với tên dành riêng. Ví dụ: Delta, CT_Vidu,
  7. 4. TÊN Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal như thế nào? Quy tắc đặt tên: • Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới. • Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. • Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự. • Không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. • Không được trùng với từ khóa.
  8. 5. CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH Em hãy cho biết cấu trúc chung của chương trình? Một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình có cấu trúc : [ ] Khai báo tên chương trình; Khai báo các thư viện; Khai báo biến; Begin Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực [ ] hiện End.
  9. 5. CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH Phần khai báo Phần chương trình chính
  10. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH TURBO PASCAL 1. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường MS_DOS Trên màn hình desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, double click vào biểu tượng Trên màn hình desktop, double click vào biểu tượng 2. Chạy chương trình Turbo Pascal trên môi trường WINDOWS Trên màn hình desktop, chọn My Computer, chọn ổ đĩa C:, chọn thư mục TP, chọn thư mục BIN, double click vào biểu tượng Trên màn hình desktop, double click vào biểu tượng
  11. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA TURBO PASCAL Dòng menu Tên File chương trình Con trỏ soạn thảo Vùng soạn thảo Dòng Cột Dòng hướng dẫn các phím chức năng
  12. VÍ DỤ VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Dùng bàn phím để soạn thảo chương trình
  13. Nhấn tổ hợp phím Alt+F9
  14. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình
  15. GHI NHỚ 1. Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. 2. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định. 3. Một chương trình thường có hai phần: Phần khai báo và phần thân chương trình. 4. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt.
  16. DẶN DÒ 1. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 _ trang 13 _ sách giáo khoa .
  17. Thực hiện tháng 8 năm 2009