Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ :

mối liên hệ này cho thấy ADN làm khuôn mẫu tổng hợp mARN diễn ra ở trong nhân tế bào, mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở chất tế bào cấu thành prôtêin, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể 

Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình . Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?

TL : Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường . Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường . Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường .

         Còn tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau

         Người ta vận dụng những hiểu biếtt về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng , tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu , làm giảm năng suất .

 

ppt 19 trang minhdo 01/06/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_sinh_hoc_lop_9_phan_1_chuong_6_bai_40_on_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

  1. I. HỆ THỐNG HÓA CÁC KIẾN THỨC 1. TÓM TẮT CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN.
  2. 1- Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.1: Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố Các nhân tố di truyên di truyền trong sự hình thành không hòa trộng vào Xác định tính trội giao tử nên mổi giao tử chỉ nhau . Phân li và tổ hợp chứa một nhân tố trong cặp tự do Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp F1 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các Tạo ra biến dị tổ nhân tố di truyền trong phát hợp sinh giao tử tính trạng hợp thành nó Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được Các gen liên kết cùng Tạo sự di truyền ổn di truyền cùng nhau phân li trong phân định của cả nhóm bào tính trạng có lợi Di truyền giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ Phân li và tổ hợp của đực / cái xấp xỉ 1-1 các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực / cái
  3. 2.Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
  4. 1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.2: Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II NST kép co ngắn dính NST kép co ngắn . Cặp NST co lại , thấy rõ số Kì đầu vào thoi phân bào ở tâm NST tương đồng tiếp hợp lượng NST kép (đơn bội ) động theo chiều dọc và bắt chéo Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại Từng cặp NST kép xếp Các NST kép xếp thành và xếp thành một hàng ở mặt thành hai hàng ở mặt phẳng một hàng ở mặt phẳng phẳng xích đạo xích đạo xích đạo Từng NST kép tách nhau ở Các cặp NST kép tương Từng NST kép tách nhau Kì sau tâm động thành hai NST đơn đồng phân li độc lập về hai ở tâm động thành hai phân li về hai cực của tế bào cực của tế bào NST đơn Hai tế bào con hình thành Kì cuối Các NST kép trong Các NST đơn trong nhân có số NST như tế bào mẹ nhân có số lượng n kép 2n có số lượng bằng n (NST bằng ½ tế bào mẹ đơn)
  5. 1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.3: Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân giữ nguyên bộ NST 2n, hai tế bào Duy trì ổn định bộ NST của loài qua con được tạo ra có bộ NST giống các thế hệ của tế bào và cơ thể như tế bào mẹ Giảm phân Làm giảm số lượng của NSTđi Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các một nửa . Các tế bào con có số thế hệ của cơ thể ở những loài sinh sản lượng NST (n) hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp Duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thụ tinh Kết hợp hai bộ NST đơn bội thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu (n) thành bộ NST lưỡng bội tính và tạo ra nguồn các biến dị tổ hợp (2n)
  6. 1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.4: Đại phân tử Câu trúc Chức năng ADN (gen) -Chuỗi xoắn kép -Lưu giữ các thông tin di truyền -Bốn loại Nuclêôtit : A ,T , G, X -Truyền đạt các thông tin di truyền ARN -Chuỗi xoắn đơn -Truyền đạt thông tin di truyền -Bốn loại nuclêôtit: A, U, G , X -Vận chuyển các axit amin -Tham gia cấu trúc ribôxôm prôtêin -Một hay nhiều chuỗi đơn -Cấu trúc các bộ phận của tế bào -20 Loịa axit amin -Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất -Hoocmôn điều hòa quá trình TĐC -Vận chuyển ,cung cấp năng lượng
  7. 3. Biến dị
  8. 1. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 40.5: Các loại đột biên Khái niệm Các dâng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu Mất , thêm , thay thế trúc của ADN tại một một cặp nuclêôtit điểm nào đó Đột biến cấu trúc Những biến đổi trong NST cấu trúc của NST Mất , lặp , đảo đoạn Đột biến số lượng Những biến đổi về số Dị bội thể và đa bội thể NST lượng trong bộ NST
  9. II/ CÂU HỎI ÔN TẬP: •Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ : ADN (gen) mARN Prôtêin Tính trạng TL: mối liên hệ này cho thấy ADN làm khuôn mẫu tổng hợp mARN diễn ra ở trong nhân tế bào, mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở chất tế bào cấu thành prôtêin, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
  10. II/ CÂU HỎI ÔN TẬP: • Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình . Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ? • TL : Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường . Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường . Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , không hoặc rất ít chịu ảnh hưởng của môi trường . Còn tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường nên biểu hiện rất khác nhau Người ta vận dụng những hiểu biếtt về ảnh hưởng của môi trường đối với các tính trạng số lượng , tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu , làm giảm năng suất .
  11. II/ CÂU HỎI ÔN TẬP: Câu 3: Vì sao việc nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó .
  12. TL: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn: - Người sinh sản chậm và đẻ ít con . - Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến , vì vậy người ta đã đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp , thông dụng , đơn giản dễ thực hiện , hiệu quả cao . Đó là phương pháp nghiên phả hệ và trẻ đồng sinh .
  13. Phương pháp nghiên cứu phả hệ :Là theo dõi sự di truyền của môt tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó Nghiên cứu trẻ đồng sinh : Giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen , vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng . Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quy định , tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội .
  14. III.Phần tự ôn tập 4.Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì? 5. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào? 6. Vì sao nói kĩ năng gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? 7. Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống ?
  15. 8.Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hoá giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống? 9.Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? 10. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt?