Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 32: Công nghệ gen
KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
Kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chủ yếu nào?
Kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực:
1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới .
2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen
3.Tạo động vật biến đổi gen
Tạo ra các chủng vi sinh vật mới .
Tạo ra các chủng sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, prôtêin, enzim…) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
Ví dụ: Dùng E .coli và nấm men cấy gen mã hóa sản xuất kháng sinh và hoocmôn
+ vi khuẩn Ecoli mang gen tổng hợp H.insulin
+ vi khuẩn Ecoli mang gen tổng hợp chất kháng sinh pêlixilin
+ virut chuyển gen tiêu diệt các tế bào ung thư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 32: Công nghệ gen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_sinh_hoc_lop_9_phan_1_chuong_6_bai_32_cong_ng.ppt
- H052.jpg
Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 9 - Phần 1 - Chương 6 - Bài 32: Công nghệ gen
- Công nghệ tế bào là gì? Nêu những ứng dụng chủ yếu của công nghệ tế bào?
- Ngày nay do cách sống và tình trạng ăn uống của người dân đã thay đổi. Chẳng hạn ngày nay người ta sử dụng xe cộ làm phương tiện đi lại chứ không còn đi bộ, đồng thời họ cũng ít vận động hơn trước đây làm cho con người mắc một số bệnh và 1 trong những bệnh ấy là bệnh tiểu đường. Một nhà khoa học người Canada phát hiện bệnh này vào năm 1921 .Ở thời gian đó, bệnh tiểu đường týp 1 là một "án tử hình" với người bệnh. Để chữa trị phải nhờ insulin, trước đây insulin giá thành rất cao, những bệnh nhân nghèo gần như không còn hi vọng chữa trị. Ngày nay dưới ánh sáng khoa học, đặc biệt với công nghệ gen đã góp phần cải thiện đáng kể năng suất sản xuất insulin và ngoài ra còn tạo ra được nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới có năng suất cao.
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN HS đọc, nghiên cứu thông tin mục I; quan sát hình 32 sgk trang 92. Kỹ thuật gen là gì ?
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) làc ác thao tác tác động lên Thể truyền: là một phân tử ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen ADN nhỏ có khả năng tự từ tế bào của loài cho sangnhân tế bàđôio củđộca lolậpài nhvớiận hệnhờgenththểể truytruyềềnn của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào . Vi khuẩn E.Coli
- Khâu 1 ADN NST Phân tử ADN làm tế bào cho thể truyền Đoạn ADN tách từ TB Khâu 2 cho ADN tái tổ hợp ADN dạng Khâu 3 vòng của TB vi khuẩn
- ADN NST Phân tử tế bào cho ADN Khâu 1 làm thể truyền Đoạn ADN tách từ TB cho Khâu 2 ADN tái tổ hợp Khâu 3 ADN dạng vòng của TB vi khuẩn
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN Kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chủ yếu nào? Kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực: 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . 2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen 3.Tạo động vật biến đổi gen
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa Insulin
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . ► Mục đích tạo ra các chủng vi sinh vật mới là gì ? Nêu ví dụ cụ thể ? → Tạo ra các chủng sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, prôtêin, enzim ) với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ: Dùng E .coli và nấm men cấy gen mã hóa sản xuất kháng sinh và hoocmôn + vi khuẩn Ecoli mang gen tổng hợp H.insulin + vi khuẩn Ecoli mang gen tổng hợp chất kháng sinh pêlixilin + virut chuyển gen tiêu diệt các tế bào ung thư +
- Vi khuẩn E.Coli mang gen mã hóa Insulin. (Tế bào E.coli sau 30 phút lại nhân đôi. Sau 12 giờ, 1 tế bào ban đầu sẽ sinh ra 16 triệu tế bào)
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . 2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen ►Tạo giống cây trồng biến đổi gen bằng cách nào? Cho ví dụ ? → Bằng kĩ thuật di truyền người ta đã chuyển các gen quý như:năng suất và hàm lượng dinh dưỡng cao,kháng sâu bệnh,kháng thuốc diệt cỏ dại vào cây trồng Ví dụ: +giống lúa giàu vitamin A, giống lúa có hàm lượng sắt cao +giống đu đủ có khả năng kháng virus CMV +giống đậu tương có hàm lượng dinh dưỡng cao +
- Ví dụ: Giống lúa được chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, -carotene Gạo bình được chuyển hoá thành vitamin A. thường Khoảng 120Tiềntriệu vitamintrẻ em A trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại niềm Gạo hy vọng trong việc bảo vệ khoảng 1 hạt đến 2 triệu bệnh nhân bị các rối vàng loạn do thiếu vitamin A.
- Một số ví dụ Cây ngô chuyển gen - Kháng bệnh + Kháng sâu bệnh (Bt) + Kháng mọt sau thu hoạch (CMx, serpin) - Chín sớm Rút ngắn thời gian trồng trọt - Kháng thuốc diệt cỏ
- Một số thành tựu ứng dụng công nghệ gen ở Thực vật Cây đu đủ (Carica papaya L.) được chuyển gen kháng bệnh virus (A) và cây đối chứng(B) Bông chuyển gen Bt kháng sâu bệnh (phải) và bông không chuyển gen mẫn cảm với sâu bệnh (trái) A B
- Một số ví dụ Cây cà chua chuyển gen kháng virút (bên trái) với cây cà chua trồng trọt trên đồng ruộng (bên phải) Cây cà chua chuyển gen : - Gen kéo dài thời gian chín. → Làm chậm quá trình chín nhũn của quả → Tăng cường chất lượng quả và kéo dài thời gian bảo quản sau thu hoạch. - Gen kháng bệnh virut CMV → Góp phần giảm thuốc trừ sâu sử dụng trong quá trình trồng trọt.
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . 2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen 3.Tạo động vật biến đổi gen
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN 1.Tạo ra các chủng vi sinh vật mới . 2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen 3.Tạo động vật biến đổi gen ►Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ? - Trên thế giới : + Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. + Đã chuyển gen xác định mùi sữa ở người vào tế bào phôi bò cái,làm cho sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hoá + Đã chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá bắc cực vào cá hồi và cá chép - Ở việt Nam : chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch.
- Một số thành tựu ứng dụng công nghệ gen ở Động vật Cá hồi mang gen hoocmon Chuột nhắt mang gen hoocmon tăng trưởng(phải) to hơn so với tăng trưởng của chuột cống to(phải) cá hồi bình thường (trái) hơn khoảng 2 lần so với chuột bình thường(trái)
- ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GEN
- HEO MANG GEN NGƯỜI
- KHỈ PHÁT SÁNG
- TIẾT 33- BÀI 32. CÔNG NGHỆ GEN I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC (CNSH) Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ lên men Công nghệ tế bào 2.Các lĩnh Công nghệ chuyển nhân và phôi vực trong CNSH Công nghệ sinh học xử lí môi trường Công nghệ gen Công nghệ enzim/prôtêin Công nghệ sinhh ọc-y dược
- Nêu vai trò của công nghệ lên men và lấy ví dụ? * Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi,trồng trọt và bảo quản thực phẩm * Ví dụ : +Thức ăn chăn nuôi + Phân bón vi sinh + Các thực phẩm lên men (sản xuất trên qui mô công nghiệp): sữa chua,dưa muối,cà muối
- Vai trò của công nghệ tế bào • Tạo ra các giống cây trồng mới, bảo tồn nguồn gen thực vật quý,nhân bản vô tính ở động vật • Ví dụ : + Hoa phong lan, khoai tây, mía, lúa, cà chua Cà chua Green Zebra Seedling có hương vị ngọt như quả táo + Cừu (cừu Đôly -1997), Bê nhân bản vô tính -2001, Cá trạch nhân bản vô tính (ở Việt Nam) Cừu Đôly
- Ví dụ về thành tựu của công nghệ chuyển nhân và phôi: • Cấy phôi bò từ bò mẹ cao sản sang những con bò cái khác(nhờ những con bò này mang thai giúp)=>từ 1 con bò mẹ có thể cho 10 đến 500 con/năm. Giúp tăng nhanh số lượng đàn bò
- VỀ NHÀ: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập phần Di truyền và biến dị (Theo bài 40 SGK trang 116)