Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 6 - Bài 37: Thực hành phân tích một khẩu phần ăn cho trước
I/ Mục tiêu:
- Nắm được các bước tiến hành lập khẩu phần
- Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng 37- 3 để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể
- Biết tự xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân
II/ Nội dung và cách tiến hành:
Lập khẩu phần ăn cho một người cần tiến hành theo các bước sau:
+ Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37-1
+ Bước 2: Điền tên thực phẩm. Điền số lượng cung cấp vào cột A, Xác định lượng thải bỏ A1 theo bảng “Thành phần giá trị dinh dưỡng của một số thực phẩm Việt Nam” (theo công thức A1 = A x tỉ lệ % thải bỏ) => lượng thực phẩm ăn được (cơ thể hấp thụ được) A2= A- A1
+ Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm (Dựa theo khối lượng hấp thụ được, giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm)
+ Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê, đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó điều chỉnh chế độ ăn uống cho thích hợp.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_sinh_hoc_lop_8_chuong_6_bai_37_thuc_hanh_phan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 6 - Bài 37: Thực hành phân tích một khẩu phần ăn cho trước
- BÀI 37 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I/ Mục tiêu: - Nắm được các bước tiến hành lập khẩu phần - Dựa trên một khẩu phần mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng 37- 3 để xác định mức đáp ứng nhu cầu của cơ thể - Biết tự xây dựng một khẩu phần hợp lí cho bản thân II/ Nội dung và cách tiến hành: * Lập khẩu phần ăn cho một người cần tiến hành theo các bước sau: + Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37-1 + Bước 2: Điền tên thực phẩm. Điền số lượng cung cấp vào cột A, Xác định lượng thải bỏ A1 theo bảng “Thành phần giá trị dinh dưỡng của một số thực phẩm Việt Nam” (theo công thức A1 = A x tỉ lệ % thải bỏ) => lượng thực phẩm ăn được (cơ thể hấp thụ được) A2= A- A1 + Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm (Dựa theo khối lượng hấp thụ được, giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm) + Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê, đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó điều chỉnh chế độ ăn uống cho thích hợp.
- Tiến hành phân tích một khẩu phần ăn cho trước Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 1. Bữa sáng 4 Bữa phụ thứ hai lúc 15 giờ: - Bánh mì: 65 gam Nước chanh: 1 cốc - Sữa đặc có đường: 15 gam - Chanh quả: 20 gam - Đường kính: 15 gam 2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ: - Sữa su su: 65 gam 3. Bữa trưa: 5. Bữa tối: - Cơm (gạo tẻ): 200 gam - Cơm (gạo tẻ): 200 gam - Đậu phụ: 75 gam - Cá chép: 100 gam - Thịt lợn ba chỉ: 100 gam - Rau muống: 100 gam - Dưa cải muối: 100 gam - Đu đủ chín: 100 gam
- * Bước 1: Thành phần dinh Muối Khối lượng (g) Năng Vitamin dưỡng khoáng Thực phẩm lượng Canxi Sắt B1 B2 PP C A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit (kcal) A (µg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) Tổng cộng
- * Bước 2: Thành phần dinh Muối Khối lượng (g) Năng Vitamin dưỡng khoáng Thực phẩm lượng Canxi Sắt B1 B2 PP C A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit (kcal) A (µg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) Gạo tẻ 400 0 400 Bánh mì 65 0 65 Đậu phụ 75 0 75 Thịt lợn ba chỉ 100 2 98 Sửa đặc có đường 15 0 15 Dưa cải muối 100 5 95 Cá chép 100 40 60 Rau muống 200 30 170 Đu đủ chín 100 12 88 Đường kính 15 0 15 Sữa su su 65 0 65 Chanh 20 5 15 Tổng cộng
- * Bước 3: Thành phần dinh Muối Khối lượng (g) Năng Vitamin dưỡng khoáng Thực phẩm lượng Canxi Sắt B1 B2 PP C A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit (kcal) A (µg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 305 1376 120 5.2 0.4 0.12 6.4 Bánh mì 65 0 65 5.1 0.5 34.2 162 18.2 13 0.1 0.1 0.5 Đậu phụ 75 0 75 8.2 4 0.5 71 18 1.7 0.3 Thịt lợn ba chỉ 100 2 98 16.2 21 260 9 1.5 10 0.53 0.16 27 2 Sửa đặc có đường 15 0 15 1.2 1.3 8.4 50 46.1 0.1 9.9 Dưa cải muối 100 5 95 1 1.2 9.5 60 Cá chép 100 40 60 9.6 2.16 57.6 10.2 0.5 108.6 0.9 Rau muống 200 30 170 5.4 4.3 39 170 2.4 646 0.2 0.2 1.2 39.1 Đu đủ chín 100 12 88 0.9 6.8 31 35.2 2.3 308 0.4 47.5 Đường kính 15 0 15 14.9 60 0.1 0.02 Sữa su su 65 0 65 1 0.35 8.38 40.75 0.09 Chanh 20 5 15 1.35 7.2 3.45 6 6 Tổng cộng
- * Bước 4: Thành phần dinh Muối Khối lượng (g) Năng Vitamin dưỡng khoáng Thực phẩm lượng Canxi Sắt B1 B2 PP C A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit (kcal) A (µg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) (mg) Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 305 1376 120 5.2 0.4 0.12 6.4 Bánh mì 65 0 65 5.1 0.5 34.2 162 18.2 13 0.1 0.1 0.5 Đậu phụ 75 0 75 8.2 4 0.5 71 18 1.7 0.3 Thịt lợn ba chỉ 100 2 98 16.2 21 260 9 1.5 10 0.53 0.16 27 2 Sửa đặc có đường 15 0 15 1.2 1.3 8.4 50 46.1 0.1 9.9 Dưa cải muối 100 5 95 1 1.2 9.5 60 Cá chép 100 40 60 9.6 2.16 57.6 10.2 0.5 108.6 0.9 Rau muống 200 30 170 5.4 4.3 39 170 2.4 646 0.2 0.2 1.2 39.1 Đu đủ chín 100 12 88 0.9 6.8 31 35.2 2.3 308 0.4 47.5 Đường kính 15 0 15 14.9 60 0.1 0.02 Sữa su su 65 0 65 1 0.35 8.38 40.75 0.09 Chanh 20 5 15 1.35 7.2 3.45 6 6 Tổng cộng 81.55 33.3 390.68 2160.3 492.8 26.81 1082.5 1.23 0.58 36.7 94.6
- BẢNG ĐÁNH GIÁ Năng Muối khoáng Vitamin Prôtêin lượng Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2160.3 81.55x60% = 48.93 492.8 26.81 1083 1.23 0.58 37 47.3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1 1.5 16 75 Mức đáp ứng nhu cầu(%) 98.2 89 70.4 134.1 180.4 123 38.7 224 63.1 Câu hỏi thảo luận: Có nhận xét gì về giá trị dinh dưỡng mang lại từ khẩu phần ăn của bạn nữ sinh trên so với nhu cầu khuyến nghị? Bản thân bạn nữ sinh trên cần làm gì? Đề xuất ý kiến đối với khẩu phần của bạn nữ sinh trên? Liên hệ với bản thân qua nội dung bài học?