Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 6 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

Vitamin

Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.  

Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể

Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể

II-Muối khoáng

Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình trao đổi chất và năng lượng.

Khẩu phần ăn cần :

+ Cung cấp đủ lượng thịt và rau, quả tươi

+ Cung cấp muối vừa phải.

+ Nên dùng muối iốt.

+Trẻ em cần được tăng cường muối can xi

+Chế biến thức ăn hợp lí  

ppt 15 trang minhdo 01/06/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 6 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_sinh_hoc_lop_8_chuong_6_bai_34_vitamin_va_muo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 6 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

  1. MÔN SINH HỌC 8
  2. I- Vitamin Năm 1953, các thủy thủ và đoàn thám hiểm Cactiê đi Canađa đã mắc bệnh Xcobut (chảy máu, viêm khớp) do thiếu rau quả, thịt lợn. Vitamin có vai trò rất quan trọng. 
  3. Hãy đánh dấu X vào các câu đúng: • Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi. x • Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. x • Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết cho sự sống. • Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn. • Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các x phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể. x • Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
  4. I- Vitamin - Vitamin được xếp - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là -thànhVitamin mấy là nhóm? gì? thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,K Nhóm tan trong nước: C,B (B1,B2,B6 ,B12 ) 
  5. I- Vitamin - vai trò của vitamin? Bảng 34.1 Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin Loại Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,K Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp vitamin VitaminNếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững,dễ Vitamin A Bơ,trứng,dầu cá.Thực vật có màu vàng đỏ, nhiễm trùng,giác mạc của mắt khô,có thể dẫn tới xanh thẫm chứa nhiều carôten là chất tiền mù loà. vitamin A. Nhóm tan trong nước: C,B (B1,B2,B6 ,B12 ) Vitamin D Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu Bơ, trứng, sữa,dầu cá.Là vitamin duy nhất thiếu trẻ em mắc bệnh còi xương,người lớn: được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt loãng xương. trời. Cần cho sự phát dục bình thường Vitamin E Chống lão hoá,bảo vệ tế bào . Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vật Vitamin Chống lão hoá, chống ung thư.Thiếu sẽ làm Rau xanh, cà chua,quả tươi. C mạch máu giòn,gây chảy máu,mắc bệnh xcobut. Tham gia quá trình chuyển hoá.Thiếu sẽ mắc B1 bệnh tê phù, viêm dây thần kinh Có trong ngũ cốc, thịt lợn,trứng, gan. Thiếu sẽ gây loét niêm mạc. Có trong gan, thịt bò, trứng,hạt ngũ cốc nhóm B nhóm B2 B6 Thiếu gây viêm da, suy nhược. Có trong lúa gạo,cà chua,ngô vàng,cá hồi,gan. vitamin B12 Thiếu gây bệnh thiếu máu. Có trong gan cá biển,sữa,trứng,pho mát, thịt  Các
  6. I- Vitamin Viêm lợi Khômắt Viêm da  Còi xương Viêm khớp Viêm niêm mạc
  7. I- Vitamin - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - vai trò của vitamin? - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Trong khẩu phần ăn - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn uống hằng ngày chúng để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ta cần chú ý điều gì? 
  8. I- Vitamin Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTM Nguồn cung cấp vitamin B1 Cam- nguồn cung cấp VTM C
  9. I- Vitamin Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTM 
  10. I- Vitamin II-Muối khoáng Bảng 34-2.Tóm tắt vai trò chủ yếu một số muối khoáng Tên muối Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp khoáng Nguồn cung cấp Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô,huyết Có trong muối ăn.Có nhiều Natri và tương.Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, trong tro thực vật Ka li hình thành và dẫn truyền xung thần kinh. Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọngtrong Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có Can xi hoạt động của cơ,quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi mặt vitaminD .Có nhiều trong sữa, glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh. trứng , rau xanh Sắt Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu. Có trong thịt, cá, gan,trứng, các loại đậu I ốt Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp. trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt Lưu Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và vitamin. cá, trứng, đậu huỳnh Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình Có trong nhiều loại thức ăn, đặc Kẽm thường của cơ thể và hàn gắn vết thương. biệt là thịt. Phôtpho Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Có nhiều trong thịt, cá. 
  11. I- Vitamin -Khẩu phần ăn cần : - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là + Cung cấp đủ lượng thịt và rau, quả thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong tươi cơ thể. + Cung cấp muối vừa phải. + Nên dùng muối iốt. - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần +Trẻ em cần được tăng cường muối lí bình thường của cơ thể được cung cấp những loại can xi thực phẩm nào và chế biến như thế +Chế biến thức ăn hợp lí - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn nào để đảm bảo đủ vitamin để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể Và muối khoáng cho cơ thể? II-Muối khoáng - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu - Vai trò của muối tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình khoáng? trao đổi chất và năng lượng. 
  12. Hàm lượng muối khoáng hàng ngày của một người Nátriclorua : 2-10(g) Kali : 1-2 (g) Magiê : 0,3(g) Phôtpho :1,5(g) Đồng :0,001(g) Mangan :0,0003(g) iốt :0,00003(g) 
  13. Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: Vitamin và muối khoáng tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể, nhưng không thể thiếu trong khẩu phần ăn uống Cần cung cấp cho cơ thể các loại .vitamin và muối khoáng theo một tỉ lệ hợp lí bằng cách phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. 
  14. I- Vitamin Bài tập kiểm tra trắc nghiệm Bài tập1 Nối thông tin cột (1) với cột (2) để được câu trả lời đúng: II-Muối khoáng Nguồn cung cấp (1) Vitamin (2) Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật. A và D Bơ, trứng, dầu cá C Rau xanh, cà chua, quả tươi E Gan, thịt bò, trứng, sữa, B2 hạt ngũ cốc . Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái đứng truớc câu trả lời đúng : trong các loại muối khoáng sau đây, loại nào là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu: A. Canxi B. iốt C. Kẽm D. Sắt