Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn quá trình hô hấp?
Chết đuối.
Điện giật.
Lâm vào môi trường thiếu không khí hay có nhiều khí độc.
CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
Xử lý: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân(ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
ĐIỆN GIẬT
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
Xử lý: Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt dòng điện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_sinh_hoc_lop_8_chuong_4_bai_23_thuc_hanh_ho_h.ppt
- H068.jpg
- H069.jpg
Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 8 - Chương 4 - Bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn quá trình hô hấp? ❖ Chết đuối. ❖ Điện giật. ❖ Lâm vào môi trường thiếu không khí hay có nhiều khí độc.
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. CHẾT ĐUỐI: Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi Xử lý: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân(ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
- Đề phòng:
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. ĐIỆN GIẬT Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi. Xử lý: Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt dòng điện 5
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu. Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này? Khi nạn nhân bị: •Mất nhận thức •Không phản ứng •Tắt đường thở •Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu •Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào? • Lay và gọi nạn nhân • Ra một lệnh đơn giản
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Nếu nạn nhân không phản ứng và mất nhận thức thì sao? Đặt nạn nhân trong tư thế phục hồi. ?Ở tư thế này giúp cằm và lưỡi nạn nhân đưa về phía trước, đờm dãi hoặc chất nôn chảy ra dễ dàng không làm tắt đường thở
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO KIỂM TRA HÔ HẤP *Nhìn *Nghe *Cảm nhận 11
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Kiểm tra hoạt động tuần hoàn ❖ Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ ❖ Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch 12
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Gọi sự trợ giúp ❖ Hô to để thu hút những người có mặt ❖ Nhờ một người gọi điện thoại xin trợ giúp. 13
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO 1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này? Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập 14
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO 1 2 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH a/Mở đường thở *Một bàn tay giữ ở trán *Một bàn tay kia đỡ ở cằm *Giữ mặt nạn nhân và nâng nhẹ đầu nạn nhân về phía sau 15
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO b/ Làm sạch đường thở ▪ Mở miệng nạn nhân ▪ Dùng ngón tay quét và móc lấy hết ngoại vật trong miệng nạn nhân ra 16
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO c/ Đặt nạn nhân nằm ngửa để đầu ngửa ra phía sau. Đưa nạn nhân về tư thế nằm ngưả để trên mặt phẳng cứng •Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm •Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ 17
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO d/ Thổi hơi ▪ Bịt kín mũi nạn nhân ▪ Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân rồi thổi hết sức vào miệng nạn nhân không để không khí thoát ra ngòai chỗ tiếp xúc với miệng. 18
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO • Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. • Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường 19
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Lưu ý: • Khi thổi chú ý xem ngực nạn nhân có phồi lên không. • Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thở bằng mũi. 20
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO 2/ Phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực § Xác định đúng vị trí để ấn tim. § Đặt gót bàn tay lên vị trí ½ dưới giữa xương ức. 21
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi ép ra ngoài. 22
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Lưu ý: • Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. • Có thể cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO 3/ Phối hợp vừa thổi ngạt vừa xoa boùp tim (ấn lồng ngực) Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. 24
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Chú ý: • Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện. • 15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện. 25
- I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO Khi nào thì dừng hô hấp nhân tạo • Dấu hiệu tốt • Dấu hiệu xấu § Mặt hồng ho trở lại § Tiếp tục tím tái § Mơi đỏ § Mạch vẫn không đập § Xuất hiện mạch hoặc yếu dần rồi mất § Xuất hiện hơi thở § Không có hô hấp § Cĩ tiếng khĩc § Vẫn bất động không có § Cơ thể cử động phản ứng § Nhận thức v phản ứng § Đồng tử dãn được hồi phục § Có phản xạ đồng tử
- Bài 23 Tiết 24 I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP. II: HÔ HẤP NHÂN TẠO CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 6/2/2023 27
- Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt? A Khi nạn nhân còn tỉnh táo. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. B C Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D khi nạn nhân đã chết .
- Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim? A Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập. B Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu. C Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập. D Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
- Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là? A Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân. B Giúp máu lưu thông tốt hơn C Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào D Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
- Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là? A Dễ thực hiện B Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi. C Không làm tổn thương lồng ngực Cả a, b, c đều đúng D 6/2/2023 31
- Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo A Ngạt thở do chết đuối. B Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật C Xỉu do bị vết thương chảy máu. D Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí