Bài giảng Stem Sinh học Lớp 7 - Chương 1 - Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

I. Trùng kiết lị

II. Trùng sốt rét

Cấu tạo và dinh dưỡng

-Trùng sốt rét thích nghi với lối sống kí sinh trong máu người và trong thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi anophen, không có cơ quan di chuyển, không có không bào. Kích thước nhỏ hơn hồng cấu, dinh dưỡng qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.

Vòng đời

Trùng sốt rét chui vào hồng cầu

Sử dụng chất nguyên sinh trong hồng cầu , sinh sản vô tính cho nhiều tế bào

Phá hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới

ppt 12 trang minhdo 01/06/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Sinh học Lớp 7 - Chương 1 - Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_sinh_hoc_lop_7_chuong_1_bai_6_trung_kiet_li_v.ppt
  • jpgH016.jpg
  • jpgH017.jpg
  • jpgH018.jpg
  • jpgH019.jpg

Nội dung text: Bài giảng Stem Sinh học Lớp 7 - Chương 1 - Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

  1. Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Trùng kiết lị Bào xác Trùng kiết lị đang chui ra khỏi 1. Trùng kiết lị vỏ bào xác khi vào ruột người. 2. .Hồng cầu ở thành ruột 3. Hồng cầu bị trùng kiết lị nuốt NêuQuan đặc sát điểm hinh cấu kết tạo, hợp dinh với dưỡngnghiên vàcứu phát thông triển tin của trùngSGK kiếttrang lị? 23 TLN lớn 5-7’ trả lời câu hỏi
  2. Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm sau đây: X Có chân giả Có di chuyển tích cực Sống tự do ngoài thiên nhiên X Có hình thành bào xác Trùng kiết lị khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm sau: X Chỉ ăn hồng cầu X Có chân giả ngắn Có chân giả dài Không có hại
  3. Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Trùng kiết lị II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng -Trùng sốt rét thích nghi với lối sống kí sinh trong máu Nghiênngười cứuvà trongthông thànhtin SGKruột, , nêutuyến đặc nướcđiểm cấubọt tạocủa muỗivà dinhanophen, dưỡng củakhông trùngcó sốtcơ rét?quan di chuyển, không có không bào. Kích thước nhỏ hơn hồng cấu, dinh dưỡng qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. A B A. Muỗi anôphengặp nhiều B. Muỗi thường ở vùng núi gặp ở khắp nơi
  4. Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Trùng kiết lị Trùng sốt rét II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng 2. Vòng đời  Quan sát sơ đồ mô tả vòng đời của trùng sốt rét? Hồng cầu
  5. Phá hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới Sử dụng chất nguyên sinh trong hồng cầu , sinh sản vô tính cho nhiều tế Trùng sốt rét bào chui vào hồng cầu
  6. Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Trùng kiết lị II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng 2. Vòng đời  - Trùng sốt rét chui vào hồng cầu - Sử dụng chất nguyên sinh trong hồng cầu , sinh sản vô tính cho nhiều tế bào - Phá hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới ? Hãy nêu những đặc điểm về cấu tạo , dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
  7. ST Đặc Trùng kiết lị Trùng sốt rét T điểm 1 Cấu tạo -Có chân giả ngắn -Không có cơ quan di -Không có không bào chuyển -Không có các không bào 2 Dinh -Thực hiện qua màng Thực hiện qua màng TB dưỡng TB -Lấy chất dinh dưỡng từ -Nuốt hồng cầu hồng cầu 3 Phát -Trong môi trường : kết - Trong tuyến nước bọt của triển bào xác, khi vào ruột muỗi, khi vào máu người, người chui ra khỏi bào chui vào hồng cầu sống và xác và bám vào thành sinh sản phá huỷ hồng cầu ruột
  8. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét đđ so sánh Kích Con đường Nơi kí Tác hại Tên thước( so truyền bệnh sinh bệnh đối tượng với hồng cầu) to hơn đường tiêu ruột viêm loét kiết lị Trùng kiết lị hồng hóa người ruột, mất cầu hồng cầu nhỏ hơn qua -máu người phá sốt rét Trùng sốt rét hồng muỗi hủy cầu anophen - ruột và hồng nước bọt cầu muỗi
  9. Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Trùng kiết lị II. Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng 2. Vòng đời 3. Bệnh sốt rét ở nước ta. Bệnh sốt rét ở nước ta diễn biến như thế nào? Nêu các biBệnệnhph áđpãphđưòngợctr đáẩnhy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng núi. Cần diệt muỗi và vệ sinh môi trường ở
  10. Thông tin: hiện nay đảng và nhà nước ta đã có nhiều chính sách tuyên truyền phòng chống sốt rét như tuyên truyền ngủ có màn dùng thuốc diệt muỗi ngâm màn. Phát thuốc chữa bệnh
  11. Kết luận Trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi cao với lối sống kí sinh: trùng liết lị kí sinh ở thành ruột, trùng sốt rét kí sinh ở tuyến nước bọt của muỗi anôphen. Cả hai đều hủy hoại hồng cầu gây nên bệnh nguy hiểm. Cần vệ sinh sạch sẽ để phòng bệnh.
  12. Bài tập - Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây nên -Trùng sốt rét phá vỡ loại tế bào nào của máu? Trùng sốt rét phá vỡ tế bào hồng cầu của máu