Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 3: Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Trường THCS Tô Hiệu

1. Nhận định về lòng yêu nước

Đọc thầm văn bản

Xác định luận điểm chính được tác giả bàn luận

Chọn một câu văn trong đoạn 1 để nêu bật được luận điểm chính

Trình bày trong 1 phút

Tiểu kết 1

Tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quý báu của nhân dân ta, đã thành 1 sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống quân xâm lược.

pptx 55 trang minhdo 25/05/2023 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 3: Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tuan_21_tiet_3_van_ban_tinh_tha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 3: Văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Trường THCS Tô Hiệu

  1. TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU NHÓM NGỮ VĂN 7
  2. Đố ai nêu lá quốc kì Mê Linh đất cũ còn ghi muôn đời → Hai bàYếm,Trưng khăn đội đá vá trời Giặc Tô mất vía rụng rời thoát thân? (Là ai?)
  3. Đố ai gian khó chẳng lui Chí Linh mấy lượt nếm mùi đắng cay → MườiLê Lợi năm Bình Định ra tay Thành Đông Quan, mất vía bầy Vương Thông? (Là ai?)
  4. Đố ai cũng khách thoa quần Đạp luồng sóng dữ đuổi quân giặc thù → BàCửu Triệu Chân nức tiếng ngàn thu Vì dân quyết phá ngục tù lầm than? (Là ai?)
  5. Đố ai giải phóng Thăng Long Nửa đêm trừ tịch quyết lòng tiến binh Đống Đa, sông Nhị vươn mình Giặc→ ThanhQuang vỡ Trung mộng cường chinh tơi bời? (Là ai?)
  6. Đố ai nổi sáng sông, rừng Đã vui Hàm Tử lại mừng Chương Dương → TrầnVân Hưng Đồn Đạo cướp sạch binh cường Nội Bàng mai phục chặn đường giặc lui? (Là ai?)
  7. Sắp xếp và điền tên của các nhân vật sau theo trật tự thời gian lịch sử vào ô trống phía dưới: Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung. Trần Bà Bà Lê Quang Hưng Trưng Triệu Lợi Trung Đạo
  8. TUẦN 21 – TIẾT 3 Văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - HỒ CHÍ MINH - GV: H.Thu – Tô Hiệu
  9. I. Tìm hiểu chung
  10. 1. Tác giả Cuộc thi Ai hiểu về Bác hơn chúng em
  11. 1. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nghệ An Là vị lãnh tụ thiên tài, một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc, một chiến sĩ cộng sản quốc tế, một Danh nhân văn hóa thế giới
  12. Bác làm việc tại chiến khu Việt Bắc
  13. Bác làm việc tại phủ Chủ tịch
  14. Bác trong cuộc chiến tranh biên giới 1950
  15. Bác chia kẹo cho thiếu nhi
  16. 2. Tác phẩm Trích trong Báo cáo chính trị của Bác Hồ tại Đại Xuất xứ: hội lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam, họp tại Việt Bắc vào tháng 2 năm 1951.
  17. Thể loại: Nghị luận xã hội (Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
  18. Bố cục Đoạn 1: Đoạn 2: Đoạn 3: Từ . đến . Từ . đến . Từ . đến . . . . Nội dung chính
  19. Bố cục Đoạn 1: Từ đầu Đoạn 2: Tiếp Đoạn 3: lũ cướp nước nồng nàn yêu nước Còn lại Nhận định về lòng CM những biểu hiện Nhiệm vụ của yêu nước của nhân của lòng yêu nước Đảng ta (Kết thúc dân ta (Nêu vấn đề) (Giải quyết vấn đề) vấn đề ) Nội dung chính
  20. II. Đọc hiểu văn bản
  21. 1. Nhận định về lòng yêu nước 01 Đọc thầm văn bản 02 Xác định luận điểm chính được tác giả bàn luận 03 Chọn một câu văn trong đoạn 1 để nêu bật được luận điểm chính 04 Trình bày trong 1 phút
  22. 1. Nhận định về lòng yêu nước Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Mãnh liệt, sôi nổi. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Lòng yêu nước được xây dựng và vun đắp qua nhiều thế hệ
  23. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. ➔ Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước .
  24. Tiểu kết 1 Tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quý báu của nhân dân ta, đã thành 1 sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống quân xâm lược.
  25. 2. Biểu hiện của lòng yêu nước Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 Tìm dẫn chứng về lòng yêu nước của nhân dân ta: Tổ 1, 2 - Đoạn 2; Tổ 3, 4 - Đoạn 3 Đại diện tổ trình bày trong 2 phút THỜI HẾT GIỜ 3210210GIAN :: 005958565552515048474443424039363534323128272624232019181615121008070403025446383022140657534945413729252117130905013311
  26. Biểu hiện của lòng yêu nước Bà Trưng; Bà Triệu Những Trần Hưng Đạo Trong cuộc quá kháng Lê Lợi khứ chiến vĩ đại của Quang Trung
  27. Biểu hiện của lòng yêu nước Dân tộc ta có rất nhiều vị anh hùng dân tộc giàu Những lòng yêu nước Trong cuộc quá kháng → Chúng ta phải ghi nhớ khứ chiến vĩ công ơn đại Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc, liệt kê theo trình tự thời gian
  28. Biểu hiện của lòng yêu nước Trong cuộc kháng Rất xứng chiến hiện đáng với tổ tại (năm tiên ngày trước 1951)
  29. Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng
  30. Từ kiều bào ở nước ngoài đến đồng bào ở vùng bị tạm chiếm
  31. Từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi
  32. Từ chiến sĩ ngoài mặt trận đến công chức ở hậu phương
  33. Từ những phụ nữ đến bà mẹ
  34. Từ nam nữ thi đua sản xuất đến đồng bào điền chủ quyên đất
  35. Từ các cụ già đến các cháu nhi đồng Từ kiều bào đến đồng bào Lứa tuổi, địa Từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi bàn cư trú, tầng lớp, giai cấp, chiến sỹ công chức nghề nghiệp phụ nữ các bà mẹ nam nữ đồng bào điền chủ → Dẫn chứng toàn diện, bao quát
  36. - Chịu đói, bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc Nhiều - Nhịn ăn để ủng hộ bộ đội. hành - Khuyên chồng con tòng quân động - Xung phong giúp việc vận tải. yêu - Săn sóc yêu thương bộ đội. nước - Thi đua tăng gia sản xuất. - Quyên ruộng đất cho Chính phủ. → Cụ thể, thiết thực góp sức vào công cuộc kháng chiến chống Pháp
  37. Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương chiến sĩ như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ
  38. Biểu hiện của lòng yêu nước Trong Tất cả mọi Liệt kê (con người người đều có cuộc + hành động) lòng yêu kháng nước và có Con người và sự chiến những hiện tại việc liên kết với việc làm cụ (năm nhau theo mô hình thể phục vụ “Từ đến” 1951) cho kháng chiến
  39. Những biểu hiện của lòng yêu nước Lòng yêu nước từ trong quá khứ Trong cuộc kháng chiến hiện tại của lịch sử dân tộc. ( năm 1951) những trang lịch sử vẻ vang của Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần đồng Từ những chiến sĩ đến công chức Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung hậu phương Từ những nam nữ công nhân đến đến những đồng bào điền chủ Chúng ta phải ghi nhớ công lao Những cử chỉ đó, tuy khác nhau nơi việc của các anh hùng dân tộc. làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước. → Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử, giàu sức thuyết phục
  40. 3. Nhiệm vụ của Đảng ta Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
  41. 3. Nhiệm vụ của Đảng ta Bộc lộ Động viên, khích lệ Tinh thần rõ ràng khơi dậy tiềm năng yêu nước yêu nước của mọi tồn tại ở 2 người vào công trạng thái Tiềm ẩn việc kháng chiến. kín đáo
  42. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Những biểu hiện của lòng yêu nước Trong quá khứ Trong cuộc k/chiến hiện tại Nhiệm vụ của Đảng Động viên, khích lệ khơi dậy tiềm năng yêu nước của mọi người vào công việc kháng chiến.
  43. III. Tổng kết – Ghi nhớ sgk IV. Luyện tập
  44. TRÒ CHƠI “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” Hãy chọn các quả tên l ử a ( đã được đánh số) và trả lời đúng các câu hỏi tương ứng để tiêu diệt các máy bay của địch. -
  45. HÀ NỘI ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG
  46. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Bài văn tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kỳ nào ? A. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp C. Thời kỳ đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc D. Những năm đầu thế kỷ XX B
  47. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra vào thời gian nào? A. 1930 – 1945 B. 1946 – 1954 C. 1954 – 1975 B
  48. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Tính "truyền thống" của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản bởi yếu tố nào ? A - Chứng minh theo thời gian xưa - nay B - Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước C - Giải thích bằng lí lẽ B
  49. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Đoạn văn từ Đồng bào ta ngày nay đến lòng nồng nàn yêu nước đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính ? A - Liệt kê B - Nhân hoá C - Điệp ngữ D - Hoán dụ A
  50. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? A - Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch B - Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện, c - Giọng văn giàu xức cảm D - Văn bản nghị luận mẫu mực D
  51. 00080906042002300328052926242322072527100118191614211312151711 Văn bản Tinh thần yêu nước của hhân dân ta có sức thuyết phục, làm người đọc xúc động bởi vì sao ? A - Thực tế lòng yêu nước nồng nàn của người Việt Nam được nói đến trong văn bản B - Do cách trình bày của tác giả C - Bản thân Bác đã là tấm gương sáng của lòng yêu nước D - cả ba ý trên D
  52. Hướng dẫn tự học H ọ c t h u ộ c 1 đ o ạ n văn em thích T ì m đ ọ c m ộ t s ố v ă n b ả n nghị luậ n c ủ a HCM + Sưu tầm 1 s ố văn bản nói về lòng S o ạ n b à i y ê u n ư ớ c “ Câu đặc biệt ”