Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 2: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận - Trường THCS Tô Hiệu

Nội dung

Tất cả 11 đề đều nêu ra những vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người

Mục đích: Người viết bàn luận và làm sáng rõ

Đó là những luận điểm

Là đề văn nghị luận

GHI NHỚ 1

Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như: ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, phản bác …đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp 

pptx 27 trang minhdo 25/05/2023 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 2: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tuan_21_tiet_2_de_van_nghi_luan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 2: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận - Trường THCS Tô Hiệu

  1. TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU NHÓM NGỮ VĂN 7
  2. TUẦN 21 – TIẾT 2 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
  3. I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
  4. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận Đọc 11 đề trong sgk, tr21 Trả lời 3 câu hỏi trong sgk Làm việc cá nhân Trình bày trong 2’
  5. Nội dung - Tất cả 11 đề đều nêu ra những vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người - Mục đích: Người viết bàn luận và làm sáng rõ - Đó là những luận điểm → Là đề văn nghị luận
  6. Căn cứ để xác định là đề văn nghị luận: Đối tượng nghị luận + Thao tác nghị luận Nội dung mỗi đề nêu ra một khái niệm, một vấn đề lí luận thực chất là những nhận định, quan điểm, luận điểm, một tư tưởng hay lời kêu gọi mang 1 tư tưởng
  7. Tính chất - Đề có tính chất giải thích, ca ngợi: 1, 2 - Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích: 3, 4, 5, 6, 7 - Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận: 8, 9 - Đề có tính chất tranh luận, phản bác: 10, 11
  8. GHI NHỚ 1 Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như: ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, phản bác đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp
  9. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận BÀI TẬP a/ Tìm hiểu đề văn “Chớ nên tự phụ” - Đề nêu vấn đề: . - Đối tượng và phạm vi nghị luận: . - Khuynh hướng tư tưởng: . - Yêu cầu với người viết: b/ Kết luận: Trước một đề văn, muốn làm tốt, cần tìm hiểu: trong đề
  10. Tìm hiểu đề: “Chớ nên tự phụ” - Vấn đề: Tự phụ là nét tính xấu trong tính cách con người và khuyên con người nên từ bỏ - Đối tượng và phạm vi: Biểu hiện + Tác hại của tính tự phụ và khuyên mọi người không nên tự phụ - Khuynh hướng tư tưởng: Phủ định tính tự phụ - Yêu cầu: Giải thích rõ thế nào là tự phụ; Phân tích những biểu hiện và tác hại của nó; Thể hiện thái độ phê phán thói tự phụ, ca ngời sự khiêm tốn
  11. GHI NHỚ 2 Muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu đề thật kĩ. Cụ thể: Cần phải xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận để làm bài khỏi bị sai lệch
  12. II. Lập ý cho bài văn nghị luận
  13. Các bước lập ý Xác lập Tìm luận Xây dựng luận điểm cứ lập luận
  14. 1. Xác lập luận điểm Luận Chớ Ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, điểm nên tự thái độ đối với thói tự phụ chính phụ → Đúng → Tán thành - Định nghĩa tự phụ Luận - Biểu hiện tự phụ điểm phụ - Tác hại tự phụ
  15. 2. Tìm luận cứ Tự phụ là gì? - Là căn bệnh tự để cao mình, coi thường ý kiến của người khác
  16. 2. Tìm luận cứ Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? - Để cho bản thân học hỏi được nhiều - Dễ tiếp thu ý kiến của người khác để tiến bộ và phát triển mình
  17. 2. Tìm luận cứ Tác hại của tự phụ? - Không thu phục được quần chúng (Đối với Đối với người lãnh đạo tự phụ) mọi người: - Sẽ bị xa lánh, ít bạn bè vì họ cảm thấy bị coi thường, khó chịu (Nếu là người bình thường) Đối với bản thân: Không phát triển được, khó hòa đồng
  18. 2. Tìm luận cứ Dẫn chứng: Từ thực tế cuộc sống quanh mình Từ chính bản thân mình Từ sách báo
  19. 3. Xây dựng lập luận Định Các biểu Những tác nghĩa hiện của hại của tự tự phụ tự phụ phụ
  20. GHI NHỚ 3 Lập ý cho bài nghị luận là xác lập luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.
  21. III. Luyện tập
  22. Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: “Sách là người bạn lớn của con người”
  23. 1. Tìm hiểu đề - Vấn đề: Lợi ích của việc đọc sách. - Đối tượng và phạm vi: Bàn về lợi ích của sách + Thuyết phục mọi người tạo cho mình thói quen đọc sách - Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định việc đọc sách là hết sức cần thiết - Yêu cầu: Giải thích sách là gì + Phân tích và chứng minh lợi ích của việc đọc sách + Khẳng định sách là người bạn lớn của con người + Nhắc nhở mọi người phải có thái độ đúng với sách
  24. 2. Lập ý a/ Xác lập luận điểm Sách là người bạn lớn của con người
  25. b/ Tìm luận cứ Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận Sách mở mang trí tuệ con người, giúp ta khám phá những điều bí ẩn trên thế giới, trong quá khứ Sách giúp ta trau dồi ngôn ngữ và lối sống đẹp Sách giúp ta thư giãn, thoải mái
  26. c/ Xây dựng lập luận Khẳng định Nhắc nhở Nêu lợi “sách là mọi người ích của người bạn có thói việc đọc lớn của con quen đọc sách người sách
  27. Hướng dẫn tự học Vẽ sơ đồ tư duy bài học, tự làm phần III – Luyện tập ra vở Học thuộc ghi nhớ