Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích - Nguyễn Thị Hạnh

Giải thích khái niệm lòng khiêm tốn

Những đoạn văn định nghĩa

Liệt kê những biểu hiện

Đối lập kẻ khiêm tốn và không khiêm tốn

“Tóm lại” để đánh giá tổng quát

Cách giải thích

Nêu định nghĩa

Nêu biểu hiện

So sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác

Chỉ ra mặt lợi, hại, n/nhân, h/quả, cách đề phòng/noi theo

pptx 23 trang minhdo 25/05/2023 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích - Nguyễn Thị Hạnh

  1. Hồi nhỏ, em hỏi bố mẹ câu gì nhất? Bố mẹ em trả lời/ giải thích thế nào? Em có thỏa mãn với câu hỏi đó không? Tại sao?
  2. Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích GV: Nguyễn Thị Hạnh
  3. I. Mục đích và phương pháp giải thích
  4. Giải thích trong cuộc sống Vì sao có mưa lụt? Hiện tượng nguyệt thực diễn ra như thế nào? Tại sao hôm nay con về muộn? → Những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực
  5. Giải thích trong văn nghị luận Thế nào là hạnh phúc? Trung thực là gì? Thế nào là “Có chí thì nên”? → Những tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi
  6. Thảo luận nhóm Đọc thầm văn Thảo luận Đại diện nhóm bản “Lòng nhóm + Trả lên trình bày khiêm tốn” lời câu hỏi → Các bạn ở (SGK, tr70) SGK trong 5’ dưới nhận xét
  7. Giải thích khái niệm lòng khiêm tốn Những Đối lập kẻ Liệt kê đoạn văn khiêm tốn định những và không nghĩa biểu hiện khiêm tốn → “Tóm lại” để đánh giá tổng quát
  8. “Lòng KT có thể được coi là 1 bản tính ” “Điều quan trọng của KT là chính nó đã tự nâng cao giá trị .” Những “KT là biểu hiện của những con người câu văn đứng đắn ” định “Con ngêi KT bao giê còng lµ ngêi thêng nghĩa thµnh c«ng .” “Khiêm tốn là tính nhã nhặn.” .
  9. “ thường hay tự cho mình là Những kém, còn phải phấn đấu thêm, trai dồi thêm, cần được trao đổi, học câu hỏi thêm nhiều nữa.” văn liệt kê “ không bao giờ chịu chấp nhận biểu sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, luôn hiện tìm cách để học hỏi thêm nữa.”
  10. Kiêm tốn Không KT Lợi Hại
  11. 01 Nêu định nghĩa Cách 02 Nêu biểu hiện giải So sánh, đối chiếu với các 03 thích hiện tượng khác Chỉ ra mặt lợi, hại, n/nhân, 04 h/quả, cách đề phòng/noi theo
  12. + Mở bài: Đoạn 1, 2 Giới thiệu và nêu cái lợi của lòng khiêm tốn (Đưa vấn đề và chỉ ra đặc điểm của vấn đề) + Thân bài: Đoạn 3, 4, 5 Bố cục Bố - Giải thích khiêm tốn - Biểu hiện của lòng khiêm tốn - Lí do con người cần khiêm tốn (Định nghĩa, biểu hiện, nguyên nhân của vấn đề) + Kết bài: Đoạn 6, 7 Tầm quan trọng và ý nghĩa của lòng khiêm tốn (Kết thúc vấn đề, nêu ý nghĩa của vấn đề)
  13. II. Luyện tập
  14. - Vấn đề được giải thích: Lòng nhân đạo - Phương pháp giải thích: + Nêu định nghĩa: “Lòng nhân đạo tức là lòng biết thương người.” + Đặt câu hỏi: “Thế nào là biết thương người ? Và thế nào là lòng nhân đạo?” Bài tập sgk tr72 + Kể những biểu hiện: Ông lão hành khất; Đứa bé nhặt từng mẩu bánh; Mọi người xót thương. + Đối chiếu lập luận bằng cách đưa ra câu nói của Thánh Găng - đi.
  15. Chứng minh Giải thích Giống Văn nghị luận Mục Thuyết phục người đọc tin Giảng giải để người đọc đích vào tính đúng đắn của vấn đề hiểu+nhận thức được vấn đề Phương Suy luận: Tương đồng, theo Định nghĩa, liệt kê biểu Khác pháp dòng thời gian, nhân – quả, hiện, đối lập, chỉ cái lợi - khái quát – cụ thể hại, nguyên nhân, Lập Dùng dẫn chứng kết hợp lí Dùng lí lẽ kết hợp dẫn luận lẽ chứng Văn Tinh thần yêu nước của bản CM nh/dân ta; Đức tính giản dị Ý nghĩa văn chương của Bác Hồ
  16. Những lĩnh vực Văn học nào sau đây cần sử dụng A thao tác Trong mọi Nghiên cứu B D giải khoa học lĩnh vực. thích? C Đời sống hàng ngày
  17. Có mấy phương Một cách pháp giải thích trong 1 bài văn A viết theo phép lập Hai cách B D Ba cách luận giải C thích? Đa dạng
  18. Phép lập Chủ yếu dùng luận giải dẫn chứng thích khác phép lập A luận Chỉ dùng chứng Chủ yếu dùng lí lẽ B D trong văn minh ở nghị luận. đâu? C Dùng cả dẫn chứng và lí lẽ
  19. Dòng nào không Chứng minh phải là phép lập A luận trong văn Phân tích B D Giải thích nghị luận? C Kể chuyện
  20. Trong Là việc kể tên các đặc điểm văn nghị của một hiện tượng nào đó luận, phép lập Là việc nêu lên A Là việc làm cho luận giải vai trò của một người đọc hiểu thích sự vật, hiện B D rõ các tư tưởng, được hiểu tượng nào đó đối đạo lí, phẩm với cuộc sống là gì? C chất, quan hệ của con người Là việc chỉ ra cách thức thực hiện một công việc nào đó
  21. Hướng Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết dẫn tự bài học học Sưu tầm 1 đoạn văn giải thích và nêu PP giải thích trong đoạn văn đó Chuẩn bị bài: “Sống chết mặc bay”
  22. Tạm biệt các em!