Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh

Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.

  Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

  1- Tìm hiểu đề và tìm ý.

  2- Lập dàn bài.

  3- Viết bài: Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài.

     a. Mở bài:

     b. Thân bài:

      - Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy… hoặc Đúng như vậy

Viết đoạn phân tích lí lẽ.

Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.

pptx 14 trang minhdo 25/05/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tiet_86_tim_hieu_chung_ve_phep.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh

  1. NGỮ VĂN 7: TIẾT 86 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1/ Chứng minh trong đời sống: Tình huống: a- Em đi học về muộn do bạn em bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà, nhưng khi em trình bày lí do thì mẹ em lại không tin. Trong tình huống đó em làm thế nào? => Em nhờ gia đình người bạn hoặc cô giáo chủ nhiệm xác nhận sự thật để mẹ tin. b- Trong khi đi tàu, lên xe buýt, khi nhân viên trên tàu, xe kiểm tra vé của hành khách, em phải làm gì để chứng tỏ mình đã chấp hành đúng ? => Em đưa vé cho nhân viên trên tàu (xe) kiểm tra. c- Em khoe với các bạn là mình mới học được cách gấp một chiếc hộp giấy rất đẹp. Các bạn không tin. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình? => Em sẽ tự gấp chiếc hộp cho các bạn xem.
  2. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1/ Chứng minh trong đời sống: Ta cần chứng minh khi muốn làm cho ai đó tin điều mình nói là đúng, là có thật. Để chứng tỏ cho người khác tin lời của em là sự thật, em phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục (Bằng chứng là những nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu ) => Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
  3. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh I. Mục đích và phương pháp chứng minh 2/ Chứng minh trong văn bản nghị luận: a. Tìm hiểu văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”.( sgk/ 41) Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã(Câu mang luận điểm: "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại"). * Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề - Vấp ngã là thường: (3 dẫn - Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 dẫn chứng) chứng) + Oan Đi-xnây từng bị sa thải, phá sản. + Lần đầu tiên chập chững + Lu-i Pa- xtơ chỉ là học sinh trung bình, hạng 15/22. bước đi. + Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ học đại học + Lần đầu tiên tập bơi. + Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. + Lần đầu tiên chơi bóng bàn. + En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.
  4. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh Nhà làm phim hoạt hình Mĩ nổi tiếng, người sáng lập Đi-xnây-len, công viên giải trí khổng lồ tại ca-li-phoóc-ni-a, nước Mĩ Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Oan Đi-xnây (1901-1966)
  5. NGỮ VĂN 7- TIẾT 85: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh -> Nhà khoa học Pháp, người đặt nền móng cho ngành vi sinh vật học cận đại. Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Lu- i Pa-xtơ (1822-1895)
  6. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh -> Nhà văn Nga vĩ đại. tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình Lép Tôn- xtôi bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". Lép Tôn- xtôi (1828-1910)
  7. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh -> Nhà tư bản, người sáng lập một tập đoàn kinh tế lớn ở Mĩ. Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công. Hen- ri Pho (1863-1947)
  8. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh Ca sĩ -ô pê- ra nổi tiếng của I-ta-li-a En- ri- cô Ca- ru- xô Từng bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được En-ri-cô Ca-ru-xô (1873-1921
  9. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh 2.Nhận xét - Lí lẽ: Chính xác, sát với vấn đề cần chứng minh, định hướng cho dẫn chứng xuất hiện. Dẫn chứng: Chân thực, tiêu biểu được thừa nhận, có sự lựa chọn, thẩm tra, phân tích => có tác dụng làm sáng tỏ luận điểm. Dẫn chứng đóng vai trò chính trong bài văn. - Cách chứng minh: từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác. Trình tự các ý hợp lý. => Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, dẫn chứng nổi bật. 3. Kết luận: ghi nhớ sgk/ 42
  10. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh II. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý a. Tìm hiểu đề : - Thể loại: Chứng minh - Vấn đề cần chứng minh: Có chí thì nên b. Tìm ý : - Chí: Là kiên trì, bền bỉ theo đuổi một việc gì đó tốt đẹp. - Nên: là kết quả, là thành công. - Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của Chí trong cuộc sống c. Phương pháp lập luận: Có hai cách lập luận: - Nêu dẫn chứng xác thực. - Nêu lí lẽ.
  11. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh II. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 2- Lập dàn bài. a. Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí, và nghị lực trong Nêu luận điểm cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là một chân lí. cần chứng minh. b. Thân bài: - Xét về lí: + Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. + Không có chí thì không làm được gì. Nêu lí lẽ và dẫn - Xét về thực tế: chứng chứng tỏ luận + Những người có chí đều thành công (dẫn chứng). điểm là đúng đắn. + Chí giúp ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (dẫn chứng). Nêu ý nghĩa của luận c. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, điểm đã được chứng để khi ra đời làm được việc lớn. minh.
  12. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh 3. Viết bài * Các cách mở bài 1/ Hoài bão, ý chí, nghị lực là điều không thể thiếu đối với những ai Đi thẳng muốn thành đạt. Câu tục ngữ của dân gian Có chí thì nên đã nêu bật vào vấn đề. tầm quan trọng đó. 2/ Sống tức là khắc phục khó khăn. Không có ý chí, niềm tin, nghị lực Suy từ cái chung để khắc phục mọi trở ngại trên đường đời thì không thể thành đạt đến cái riêng. được. Do đó, từ xưa nhân dân đã dạy: “ Có chí thì nên”. 3/ Ở đời mấy ai mà không mong muốn được thành đạt về sự nghiệp? Nhưng không phải ai cũng có đủ niềm tin, nghị lực để tiếp tục sự nghiệp Suy từ tâm lí cho đến thành công. Bởi thế cho nên từ xưa nhân dân ta đã dạy : Có chí con người. thì nên.
  13. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh II/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý. 2- Lập dàn bài. 3- Viết bài: Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài. a. Mở bài: b. Thân bài: - Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy hoặc Đúng như vậy - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.
  14. NGỮ VĂN 7: TIẾT 85 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Cách làm bài văn lập luận chứng minh II/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý. 2- Lập dàn bài. 3- Viết bài: Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài. a. Mở bài: b. Thân bài: c. Kết bài - Cần hô ứng với phần mở bài 4.Đọc lại và sửa chữa * Ghi nhớ: sgk/ 50 * Luyện tập: Làm đề 1 và 2 sgk trang 51