Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

Năm châu bốn biển

Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển)

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Mưa to, gió lớn

Trời mưa rất to kèm theo gió lớn

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Lên thác xuống ghềnh

Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm

Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)

Ẩn dụ

Nhanh như chớp

Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc.   (Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)

Được hiểu thông qua  phép chuyển nghĩa( So sánh)

ppt 32 trang minhdo 25/05/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tiet_48_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
  2. ? Xác định từ trái nghĩa trong cụm từ “lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao sau: “Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay”. Tác dụng?
  3. GV: Đào Thúy Hằng
  4. I. Bài học 1. Thế nào là thành ngữ ? -
  5. II. Nội dung – nghệ thuật
  6. II. Nội dung – nghệ thuật
  7. II. Nội dung – nghệ thuật
  8. Tiết 48: Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
  9. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. -Hình thức thảo luận 4 nhóm. -Thời gian: 4 phút -Nội dung: Hoàn thiện yêu cầu vào bảng sau - Cã thÓ thay vµi tõ, chªm xen mét vµi tõ kh¸c hoÆc ®æi vÞ trÝ cña c¸c tõ trong côm tõ trªn cã ®îc kh«ng? -Tõ ®ã, h·y rót ra nhËn xÐt vÒ hình thức vµ nội dung cña côm tõ trªn? -Kết luận chung ?
  10. Nhận xét sau khi Cụm Hình Sự thay đổi về cấu tạo của thay đổi Kết luận từ thức thay cụm từ chung đổi Hình thức Nội dung Thay một Không - Lên núi xuống ghềnh vài từ thể thay - Lên núi xuống rừng. Kết Ý thế, - Leo thác lội ghềnh. cấu nghĩa chêm Lên lỏng của Chêm lẻo, cụm xen hay thác xen một - Lên trên thác xuống dưới không từ sẽ hoán đổi xuống vài từ ghềnh. chặt thay vị trí ghềnh khác - Lên thác cao xuống ghềnh sâu. chẽ đổi vì nó là ,rời cụm từ Đảo vị trí rạc có cấu một số từ - Lên ghềnh xuống thác. tạo cố - Lên xuống ghềnh thác. định
  11. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Lên thác xuống ghềnh → Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. Cụm từ có cấu Ý nghĩa tạo cố hoàn định chỉnh THÀNH NGỮ
  12.  Lưu ý: ➢Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.
  13. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau? Thảo luận nhóm bàn: thời gian 4p Năm châu bốn biển Lên thác xuống ghềnh Mưa to, gió lớn Nhanh như chớp
  14. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau? Năm châu bốn biển Lên thác xuống ghềnh Khắp thế giới có năm châu lục - Chỉ sự gian lao vất vả khó và bốn đại dương (biển) khăn nguy hiểm →Bắt nguồn từ nghĩa đen của → Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng) các từ tạo nên nó →Ẩn dụ Mưa to, gió lớn Nhanh như chớp →Trời mưa rất to kèm theo gió Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. lớn (Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay) → Bắt nguồn từ nghĩa đen của →Được hiểu thông qua phép các từ tạo nên nó chuyển nghĩa( So sánh) Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
  15. Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ “thượng lộ bình an”? • Thượng: trên • Lộ: đường • Bình: yên • An : vui vẻ Trên đường đi gặp (yên vui) may mắn vui vẻ. Thành ngữ Hán Việt => Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ
  16. Tìm thành ngữ trong các câu sau? Xác định vị trí của các thành ngữ đó? Thảo luận nhóm bàn: thời gian 4p a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. (Hồ Xuân Hương) b.“Tôn sư trọng đạo” là thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn thì em chạy sang (Tô Hoài) d. Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn.
  17. a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nỗinổi ba chìm với nước non. Vị ngữ (Hồ Xuân Hương) b.“TônTôn sư trọng đạo”đạo là thành ngữ nói lên lòng kính trọng và Chủ ngữ sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn thì em chạy sang (Tô Hoài) Phụ ngữ của cụm danh từ d. Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn. Phụ ngữ cụm động từ
  18. So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao? Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Long đong, phiêu bạt với nước non Anh đã nghĩ thương em như thế Anh đã nghĩ thương em như thế thì thì hay là anh đào giúp em một cái hay là anh đào giúp em một cái ngách ngách sang nhà anh, phòng khi tắt sang nhà anh, phòng khi khó khăn, lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì hoạn nạn, nguy hiểm có đứa nào bắt em chạy sang nạt thì em chạy sang Câu thơ, câu văn, lời nói sử dụng thành ngữ giúp diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
  19. SJC 9999 Gạo Chuột sa chĩnh gạo Rừng vàng biển bạc Nước mắt cá sấu → Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quýRất→ giá.maysự gian mắn, xảo, giả gặp tạo, được giả vờ tốtnơi bụng, sung nhân sướng, từ của những đầy đủ,kẻ xấu nhàn hạ
  20. Ếch Ngồi đáy giếng
  21. Bài tập: Hãy viết một đoạn văn nêu cảm xúc của em về hình ảnh người phụ nữ trong văn bản “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương (độ dài từ 3- 5 câu) trong đó có sử dụng thành ngữ GỢI Ý - Hình thức: đọan văn độ dài 3-5 câu -Nội dung: người phụ nữ trong văn bản “Bánh trôi nước” Phương thức :biểu cảm -Yêu cầu sử dụng thành ngữ
  22. TÌM TÒI MỞ RỘNG: - Học bài: + Thế nào thành ngữ. + Sử dụng thành ngữ. - Bài tập: + Hoàn thành các bài tập vào vở. + Sưu tầm thêm các thành ngữ theo yêu cầu của bài tập 4/145 SGK. - Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
  23. * Bài tập 1: a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang Tìm và giải thích nghĩa sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, của thành ngữ: chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) a. - Sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí được lấy từ trên rừng,dưới Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về biển. một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người - Nem công chả phượng: này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi b. Khỏe như voi: rất khỏe. gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm - Tứ cố vô thân: mồ côi, mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người không có ai thân thiết, săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, ruột thịt. vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c Da mồi tóc sương: chỉ người già, tóc đã bạc, gia c. Chốc đà mười mấy năm trời, đã nổi đồi mồi. Còn ra khi đã da mồi tóc sương. (Truyện Kiều)
  24. Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
  25. Ăn cháo đá bát. → Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
  26. Trò chơi tìm cho nhanh , giải cho đúng Luật chơi - Chia lớp làm hai đội. - Trong thời gian 2 phút. - Tín hiệu trả lời là giơ tay. -Nếu nhóm 1 tìm thành ngữ phần a thì nhóm 2 giải thành ngữ. - Ngược lại nhóm 2 tìm thành ngữ phần b thì nhóm 1 giải thành ngữ đó -Đội nào tìm và giải thành ngữ nhanh nhất sẽ là đội thắng cuộc.
  27. So sánh thành ngữ và tục ngữ Thể loại Tục ngữ Thành ngữ Giống nhau - Là sản phẩm tinh thần của nông dân Việt Nam - Đều mang tư tưởng hướng thiện tốt đẹp Khác - Là câu nói ngắn gọn - Là cụm từ cố định nhau Cấu tạo ,ổn định, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, Nội dung Là những kinh nghiệm Biểu thị một ý nghĩa của dân gian hoàn chỉnh - Làm câu Vai trò - Làm thành phần câu - Có khả năng sử - Phải đặt trong ngữ ngữ pháp dụng độc lập cảnh cụ thể
  28. Bài tập 3 Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn - Lời tiếngăn nói - Bách báchchiến thắng - Một nắng hai .sương - Sinh cơ lập nghiệp - Ngày lành tháng .tốt - Chân cứng đá mềm - No cơm ấm .áo - Máu chảy .mềmruột