Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ

Ghi nhớ
Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau:
-  Thiếu quan hệ từ;
-  Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
-  Thừa quan hệ từ;
-  Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
ppt 20 trang minhdo 25/05/2023 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_tiet_33_chua_loi_ve_quan_he_tu.ppt
  • pptBài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33 Chữa lỗi về quan hệ từ (Bài tập nhanh).ppt
  • docGiáo án Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33 Chữa lỗi về quan hệ từ.doc

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ

  1. * Kiểm tra bài cũ: 1. Trong câu: Công cha nh núi Thái Sơn Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra ( Ca dao) Có sử dụng quan hệ từ nào? Quan hệ từ đó biểu thị ý nghĩa gì ? 2. Cách sử dụng quan hệ từ nh thế nào ? Cho ví dụ cụ thể?
  2. Tiết 33:
  3. Ví dụ 1: =>=> Thêm Thiếua. Đừng quan nênquan nhhệ ì hệtừn h :ìtừnh : thức đánh giá kẻ khác. a. Đừng nên nhìn hình thức đánhmàđể giá kẻ khác. 1. b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xa, còn ngày nay thì không đúng. b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xãđối hội với xa, còn ngày nay thđốiì không với đúng. (?) 2 câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào ? Hãy chữa lại cho đúng ?
  4. Bài tập 1 –sgk/tr.107 (?) Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm hoặc bớt một vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu sau đây: a. Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối. => Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. b. Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng. => Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ mừng.
  5. Ví dụ 2: => Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: a.a. NhàNhà emem ởở xaxa trtrờngờng vànhngbaobao giờ giờ em em cũng cũng đếnđến tr trờngờng đúng đúng giờ giờ => Quan hệ đối lập, tơng phản. b. Chim sâu rất có ích cho nông dân đểvì nónó diệtdiệt sâu sâu phá phá hoại hoại mùa mùa màng. màng. =>(?) QuanCác quanhệ nguyên hệ từ nhân“và”, –“đểkết” quả.trong hai câu trên có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không ? Nên thay “và”, “để” ở đây bằng quan hệ từ nào?
  6. Bài tập nhanh: (?) Phát hiện lỗi về sử dụng quan hệ từ trong những câu sau đây và chữa lại cho => Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. đúng. a. VMặcì gió dù thổi gió mạnhthổi mạnh nhng nhhàngng hàngcây mới cây mớitrồng trồng vẫn vẫn đứng đứng vữ ng,vững, không không bị đổ.bị đổ. => Quan hệ tơng phản, đối lập. b. NếuGía trờitrời ma,a, concon đđờngờng này này sẽ sẽ rất rất trơn. trơn. => Quan hệ giả thiết – kết quả.
  7. Ví dụ 3: => Dùng thừa quan hệ từ. a.a. Qua Câu câuca dao ca dao “Công “Công cha chanh núinh núiThái Thái Sơn, Sơn, Nghĩa Nghĩa mẹ mẹnh nnh- ớcn trongớc trong nguồn nguồn chảy chảy ra” ra”cho cho ta thấy ta thấy công công lao laoto tolớn lớncủa của chacha mẹ mẹ đối đối với với con con cái. cái. b.b. VềHì hnhình thức thức có có thể thể làm làm tăng tăng giá giá trị trịnội nội dung dung đồng đồng thời thời hhììnhnh thứcthức cócó thểthể làmlàm thấpthấp giágiá trịtrị nộinội dung.dung. (?) Vì sao các câu trên thiếu chủ ngữ ? Hãy chữa lại cho câu văn đợc hoàn chỉnh.
  8. Bài tập 3 – SGK/tr. 108 (?) Chữa lại các câu văn sau cho hoàn chỉnh. a. Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. b. Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời khác. Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời khác. c. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. => Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
  9. Ví dụ 4: => CHữa lại: a.a. Nam Nam là là một một học học sinh sinh giỏi giỏi toàn toàn diện. diện. Không Không nhnhữngững giỏi giỏi về về môn môn Toán Toán, và không môn V nhăn ữmàng còngiỏi giỏivề vềmôn nhiều Văn .môn Thầy khác giáo nrấtữa khen. Cho Nam.nên thầy giáo rất khen Nam. b. Nó thích tâm sự với mẹ,mẹ nhkhôngng không thích thích với tâmchị. sự với chị. (?) Các câu (in đậm) trên sai ở đâu ? Hãy chữa lại cho đúng.
  10. Bài tập nhanh: (?) Hãy chữa lại các lỗi về quan hệ từ trong => Chữa lại: các câu sau: a. Nếu chúng ta không biết cách học, nếu chúng ta học không đúng cách nên chúng ta không tiến bộ. => Nếu chúng ta không biết cách học và học không đúng cách thì chúng ta không tiến bộ. b. Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thởng về kết quả các môn học đều đạt điểm cao. Em có nhiều thành tích tham gia hoạt động văn nghệ- thể thao. => Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thởng là vì kết quả các môn học đều đạt điểm cao. Em lại còn có nhiều thành tích tham gia hoạt động văn nghệ- thể thao.
  11. Ghi nhớ Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau: - Thiếu quan hệ từ; - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; - Thừa quan hệ từ; - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
  12. Bài tập 2 - sgk/tr.10 Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu sau đây bằng những quan hệ từ thích hợp. a. Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng => Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm giống (nh) cha ông ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. b. Tuy nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền đợc. => Dù nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền đợc. c. Không nên chỉ đánh giá con ngời bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con ngời bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ. => Không nên chỉ đánh giá con ngời về (qua) hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con ngời về (qua) những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
  13. Bài tập 4 - sgk/tr.108 Cho biết các quan hệ từ in đậm dới đây đợc dùng đúng hay sai ? Nếu sai, hãy chữa lại cho đúng? Đ a. Nhờ có cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao. Đ b. Tại nó không cẩn thận nên nó đã giải sai bài toán. S c. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi ngời. Đ d. Các chiến sĩ đã anh dũng chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của dân tộc. S e. Phải luôn luôn chống t tởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình. S g. Sống trong xã hội của phong kiến đơng thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo. Đ h. Nếu trời ma, con đờng này sẽ rất trơn. S i. Gía trời ma, con đờng này sẽ rất trơn.
  14. Bài tập 5 - sgk/tr.108 Thảo luận: Phát hiện và sửa lại các lỗi về sử dụng quan hệ từ trong các đoạn văn sau:
  15. Đoạn văn 1 (1)=>Đ(1)oạnĐ oạntrích trích “Côn “Côn Sơn Sơn ca” vẽca ”nênvẽ nêncảnh cảnh trí tríthiên thiên nhiên nhiên tuyệt tuyệt đẹp, đẹp, nên nên thơ thơ của của Côn Côn Sơn và thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa con ngời thiênSơn và nhiên thể hiện. (2) Đsựiều giao đó bắthoà nguồn trọn vẹn từ nhângiữa cáchcon ng thanhời với caothiên và nhiêntâm hồn. (2) thiĐiều sĩ củađó bắt Nguyễn nguồnTrãi. (3) từH nhânình ảnh cách nhà thanh thơ caothật và an tâm nhàn hồn mà thilịch sĩ lãm của trong Nguyễn khung Trãi. cảnh(3) Hthiênình ảnhnhiên. nhà(4) Với hình ảnh nhân vật “ta” giữa cảnh tợng Côn Sơnthơ thậtthật annên nhàn thơ, màhấp lịch dẫn lãm làm trong sao! khung cảnh thiên nhiên. (4) Hình ảnh nhân vật “ta” giữa cảnh tợng Côn Sơn thật nên thơ, hấp dẫn làm sao!
  16. Đoạn văn 2 => (1)(1) HọcHọc xongxong đoạnđoạn tríchtrích ““CônCôn SơnSơn caca”” củacủa Nguyễn Trãi, em rất thích. (2) Từ đó, em hiểu đhiểuợc tấm đợc lòngtấm caolòng cả, cao v ìcả,dân, vì dân,vì nớc vì củanớc ông. của (3)ôngTuy. (3) nhiên,Tuy nhiên, đoạn qua tríchđoạn này,h tríchình này,hảnh ình Nguyễnảnh Nguyễn Trãi Trãihiện hiệnlên là lên một là mộtcon ngconời nghoànời toànhoàn khác,toàn khác,yêu thiên yêu thiênnhiên, nhiên, gắn bó, gắn chan bó, hoà vàchan thiên hoà nhiên. với thiên (4) Tấtnhiên. cả mọi(4) Tấtvật cảnh mọingừng vật lại đểnh chỉngừng còn lại Nguyễn để chỉ Trãi còn - mộtNguyễn thi sĩTrãi với - cảnhmột trí Cônthi sĩ Sơn với tcảnhơi đẹp. trí (5)CônTâm Sơn hồn tơi thiđẹp. sĩ, (5) cáiTâm “ ta ” củahồn Nguyễnthi sĩ, cái Trãi “ ta đang” của giao Nguyễn hoà Trãicảnh đang vật Côn Sơn.giao hoà cùng cảnh vật Côn Sơn.
  17. Đoạn văn 3 =>(1)(1)QuaQua đoạn đoạn thơ, thơ, em em thấy thấy rõ rõở Nguyễn ở Nguyễn Trãi tìTrãinh yêu tình thiên yêu nhiênthiên nhiênvà một và nhân một cáchnhân thanhcách caothanh không cao màng không danh màng lợi, danh thực lợi, sự thựcvui thú. sự vui(2) Nhà thơ nhìn thấy sự hoà hợp tuyệt đối của tâmthú. trí (2) vớiNhà cái thơ đẹp nh vĩnhìn thấyhằng sự thiên hoà nhiên.hợp tuyệt (3) Thiênđối của nhiên tâm ở trí đây với là cái thiên đẹp nhiên vĩnh hằngphóng của khoángthiên nhiên. nhng rộng(3) Thiên lớn, nónhiên chứa ở đâyđựng là tâmthiên hồn hoànhiên hợp phóng với thiên khoáng nhiên, rộng và manglớn, nó cốt chứa cách thanh cao của thi sĩ Nguyễn Trãi. đựng tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên và mang cốt cách thanh cao của thi sĩ Nguyễn Trãi.
  18. Đoạn văn 4 => (1) NétNét nổinổi bậtbật vàvà baobao trùmtrùm ởở concon ngngờiời NguyễnNguyễn Trãi Trãi là là tấm tấm lòng lòng u uái, ái, là là hoài hoài bão bão giúp đời,giúp thờ đời, vua, thờ v vua,nớc, v cứuì nớc, dân. cứu (2) dân.V thế(2) Vtấmì thế tấm lòng ìu ái và những tình cảmì yêu lòngthiên u ái nhiên và nh đữợcng thể tình hiện cảm trong yêu đoạnthiên tríchnhiên đợcCôn thể Sơn hiện ca trong không đoạn có g ìtríchlà trái Côn ng Sơnợc cả,ca mà khôngnó vẫn có thốnggì là tráinhất. ng (3ợc) ôcả,ng mà không nó vẫn chỉ thốnglà ngời yêu nớc,ô không chỉ là ngời thơng dân, ông nhất.yêu (3)thiênng nhiên khôngsâu chỉ sắc. là ng(4)ờiTâm yêu hồn nớc, thi th sĩ- ơngđã dânhoà màquyện ông cùng còn yêuthiên thiên nhiên nhiên đất sâunớc. sắc . (4) Tâm hồn thi sĩ đã hoà quyện cùng thiên nhiên đất nớc.
  19. Hớng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập bổ trợ. - Hoàn chỉnh các bài tập – sgk. - Chuẩn bị bài : Từ đồng nghĩa.