Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập văn nghị luận - Nguyễn Thị Hạnh

Yếu tố nào không có trong văn nghị luận?

A : Cốt truyện

B : Luận điểm

C : Luận cứ

D : Các kiểu lập luận

Tục ngữ là 1 loại văn bản nghị luận đặc biệt, ngắn gọn.

A : Tùy trường hợp

B : Sai

C : Đúng

pptx 24 trang minhdo 25/05/2023 5100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập văn nghị luận - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_on_tap_van_nghi_luan_nguyen_thi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập văn nghị luận - Nguyễn Thị Hạnh

  1. Kể tên các văn bản nghị luận đã học trong kì II
  2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
  3. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
  4. Đức tính giản dị của Bác Hồ
  5. Ôn tập văn nghị luận GV: Nguyễn Thị Hạnh
  6. 1. Nội dung cơ bản của những văn bản nghị luận đã học
  7. 1 phút để xem lại sản phẩm đã chuẩn bị Mỗi nhóm chuẩn bị 1 SĐTD về 1 văn bản nghị luận (4 nhóm) Mỗi bức vẽ bao gồm: 02 - Hình ảnh tiêu biểu ứng với tác phẩm 03 - Thông tin về tác phẩm: Tên tác phẩm + 01 Tác giả + Đề tài NL + Luận điểm chính, 04 Phương pháp lập luận + Nghệ thuật Đại diện mỗi nhóm sẽ đứng cạnh sản phẩm để thuyết trình và tiếp thu ý kiến đóng góp của các nhóm khác
  8. Cùng chiêm ngưỡng phòng tranh kiến thức nhé!
  9. 2. Đặc điểm của văn bản nghị luận
  10. TRÒ CHƠI - Tiếp sức - - GV chia lớp thành 3 nhóm - Thành viên của các nhóm lân lượt lên dán tấm yếu tố vào cột thể loại tương ứng - Trong 3’, nhóm nào dán nhanh và nhiều (đúng) hơn sẽ thắng
  11. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Truyện Kí Thơ Thơ trữ Tùy bút Nghị luận tự sự tình Cốt truyện Nhân vật Người kể chuyện Luận điểm Luận cứ Vần, nhịp
  12. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Truyện Kí Thơ Thơ trữ Tùy bút Nghị luận tự sự tình Cốt Cốt Nhân Luận truyện truyện Cốt Nhân vật điểm truyện vật Nhân Nhân Người Luận vật vật Nhân kể Vần, cứ vật chuyện nhịp Người Người Người Vần, kể kể kể nhịp chuyện chuyện chuyện Vần, nhịp
  13. SỰ KHÁC NHAU VỀ ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI Tự sự Trữ tình Nghị luận Sử dụng PPLL, bằng lí lẽ PTBĐ chính là PTBĐ chính là dẫn chứng để trình bày ý miêu tả và kể biểu cảm để biểu kiến tư tưởng nhằm thuyết nhằm tái hiện sự hiện tình cảm, phục người đọc, người vật, hiện tượng, cảm xúc qua các nghe về măt nhận thức. con người, câu hình ảnh, nhịp Văn nghị luận cũng có chuyện. điệu, vần điệu. hình ảnh cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với các hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng.
  14. Nối cột A với cột B sao cho đúng với văn bản nghị luận Cột A (Các phương tiện) Cột B (Nội dung) Bản chất Dùng lí lẽ, dẫn chứng, = cách lập luận để thuyết phục nhận thức của người đọc Mục đích Luận đề, luận điểm, luận cứ Đặc trưng chủ yếu Là hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người: là kiểu văn bản, kiểu bài tập làm văn trong nhà trường Các khái niệm, công cụ Nghị luận xã hội, nghị luận văn học, chức minh, giải thích, nghị luận chủ yếu Các kiểu bài thường gặp Nêu ý kiến đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, văn học nghệ thuật hay về những ý kiến của người khác
  15. Con có dám thử không? Được chứ. Nhưng để ta xem con ở trường có học hành đàng hoàng không thì ta mới cho Bác ơi ! Cháu đói lắm bác cho cháu củ cà rốt được không ạ ? Giờ ta sẽ cho con tự nhổ cà Dạ. Con đồng ý rốt
  16. Yếu tố nào không có trong văn nghị luận? A : Cốt truyện B : Luận điểm C : Luận cứ D : Các kiểu lập luận A B C D
  17. Tục ngữ là 1 loại văn bản nghị luận đặc biệt, ngắn gọn. A : Tùy trường hợp B : Sai C : Đúng A B C
  18. Trường hợp nào dưới đây không phải là văn bản nghị luận? A : Văn bản “Tuyên ngôn độc lập” của HCM B : Câu tục ngữ: “Lời nói chẳng mất tiền mua ” C : Bài diền văn nhân ngày khai trường của thầy hiệu trưởng D : Câu ca dao: Thân em như hạt mưa sa/ Hạt vào đài các. Hạt ra ruộng cày.” A B C D
  19. Dòng nào không phải là phép lập luận trong văn nghị luận ? A : Chứng minh B : Kể chuyện C : Phân tích D : Giải thích A B C D
  20. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ôn lại nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm nghị luận đã học Chọn 1 trong 4 văn bản nghị luận đã học, vẽ sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa luận điểm chính, luận điểm nhỏ và luận cứ Soạn bài: “Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu”
  21. Tạm biệt các em!!! GV: Nguyễn Thị Hạnh