Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Hạnh

Dấu chấm

Dùng để kết thúc câu trần thuật

Ví dụ: Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế.

Dấu phẩy

Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là:

Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ

Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

Giữ một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó

Giữa các vế của một câu ghép

pptx 31 trang minhdo 25/05/2023 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_stem_ngu_van_lop_7_on_tap_tieng_viet_nguyen_thi_ha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Hạnh

  1. Ôn tập tiếng Việt
  2. I. Các kiểu câu đơn
  3. Hoàn thành sơ đồ hệ thống các câu đơn đã học sau:
  4. Các kiểu câu đơn Phân loại theo mục đích nói Phân loại theo cấu tạo Tác Ví Tác Ví Tác Ví Tác Ví Đặc Ví Đặc Ví dụng dụ: dụng dụ: dụng dụ: dụng dụ: điểm dụ: điểm dụ: . . . . . .
  5. Các kiểu câu đơn Phân loại theo mục đích nói Phân loại theo cấu tạo Câu Câu Câu Câu Câu Câu nghi trần cầu cảm bình đặc vấn thuật khiến thán thường biệt
  6. Phân Câu nghi vấn: Dùng để hỏi loại theo Nêu một nhận định có thể Câu trần thuật: mục đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. đích nói Dùng để yêu cầu, đề nghị, Câu cầu khiến người thực hiện hành động được nói đến trong câu. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
  7. Phân Câu cấu tạo theo loại Câu bình thường: mô hình chủ ngữ, vị ngữ theo cấu tạo Câu cấu tạo không Câu đặc biệt: theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
  8. Câu văn Câu kể Câu cầu Câu rút Câu đặc Bài tập nhanh: khiến gọn biệt Đánh dấu “x” Nhưng sao thế, ông hãy nhìn tôi x vào loại câu này, ông Phan Bội Châu! thích hợp với các ví dụ: Gần một giờ x đêm. Tôi sinh ra và lớn lên ở phố bờ x sông. Gần mực thì đen, gần đèn thì x rạng.
  9. II. Các dấu câu
  10. Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang
  11. Dấu Dùng để kết thúc câu trần thuật chấm Ví dụ: Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế.
  12. Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là: Dấu Giữa các thành phần phụ của câu với chủ phẩy ngữ và vị ngữ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu Giữ một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó Giữa các vế của một câu ghép
  13. Dấu Tác dụng: chấm Đánh dấu ranh giới giữa các vế của phẩy một câu ghép có cấu tạo phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp. Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
  14. Dấu Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết chấm lửng Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. Làm giãn nhịp điệu câu văn,chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
  15. Tác dụng Dấu gạch Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận ngang chú thích, giải thích trong câu Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. Nối các từ nằm trong một liên danh
  16. 1.Về bản chất Dấu gạch ngang là một dấu trong câu, còn dấu gạch nối là một dấu trong từ. 2.Về hình thức và cách trình bày Hình Cách Dấu Cách sau Ví dụ thức trước Khoảng Khoảng Dài (– Hà Nội – Thủ đô Gạch ngang trắng (1 trắng ) yêu dấu cách) (1 cách) Ngắn Mát-xcơ-va là thủ Gạch nối Không Không (-) đô của nước Nga
  17. Bài tập nhanh Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết thư cho các đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể (Tô Hoài) Dấu chấm trong câu → Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện văn sau được dùng để làm gì? tượng chưa liệt kê hết
  18. Con có dám thử không? Được chứ. Nhưng để ta xem con ở trường có học hành đàng hoàng không thì ta mới cho Bác ơi ! Cháu đói lắm bác cho cháu củ cà rốt được không ạ ? Giờ ta sẽDạ. cho Con con đồngtự nhổ ý cà rốt
  19. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A : Nắng to. B : Em học bài chưa? C : Hoa nở. D : Tiếng sáo diều. A B C D
  20. Trong các câu sau, câu nào là câu bình thường? A : Mưa! B : Chùa Một Cột C : Mẹ đi làm. D : Hoa hồng nhung! A B C D
  21. "Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran" (Duy Khán) Câu văn trên có mấy câu đặc biệt? A : 3 C : 1 B : 2 D : 0 A B C D
  22. Dòng nào giúp em nhận diện được dấu gạch nối một cách đầy đủ? A : Dấu gạch nối không phải là một dấu câu B : Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang C : Dấu gạch nối chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng D : Cả A, B và c A B C D
  23. Dòng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang? A : Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu B : Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê C : Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh D : Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng A B C D
  24. Loại câu nào thường dùng để miêu tả? A : Câu kể C : Câu cảm B : Câu hỏi D : Câu cầu khiến A B C D
  25. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dấu gạch nối ? A : Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thâỳ đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên một cái B : Anh ấy là cầu thủ của đội bóng I-ta-li-a. C: Hà Nội - Huế - Sài Gòn là tên của một chương trình ca nhạc D: Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh A B C D
  26. Dòng nào nêu đầy đủ nhất các loại câu đơn phân loại theo mục đích nói ? A : Câu nghi vấn, cậu rút gọn, câu trần thuật, câu cầu khiến B : Câu nghi vân, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán C : Câu nghi vân, câu cảm thán, câu bình thường, câu rút gọn D : Câu đặc biệt, câu trần thuật, câu cầu khiến A B C D
  27. Dòng nào nêu đầy đủ nhất các loại câu đơn phân loại theo cấu tạo ? A : Câu nghi vân, câu rút gọn B : Câu đặc biệt, câu bình thường, câu rút gọn C : Câu trần thuật, câu cầu khiến D : Câu đặc biệt, câu cảm thán A B C D
  28. Cho biết điểm chung của các câu sau : Đêm. Trăng lên. Gần một giờ đêm A : Câu nghi vấn B : Câu rút gọn C : Câu đặc biệt D : Câu cảm thán A B C D
  29. Hướng dẫn tự học Viết đoạn văn có Ôn tập lại lí Soạn bài: sử dụng 1số kiểu “Văn bản báo thuyết câu đơn đã học về cáo” chủ đề “học tập”.
  30. Tạm biệt các em!