Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Lưu ý. Các bước nhận biết câu chủ động và câu bị động:
- Xác định CN, VN (xác định xem câu có chủ thể và
đối tượng hoạt động hay không).
- Xác định hoạt động (động từ) trong câu.
- Xét quan hệ chủ ngữ với động từ:
+ Nếu CN là người, vật thực hiện hoạt động -> Câu chủ động.
+ Nếu CN là người, vật nhận hoạt động -> Câu bị động.
+ Các câu bị động đều có từ bị, được. Nhưng không
phải câu nào có từ được, bị đều là câu bị động.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_ngu_van_lop_7_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_c.pptx
Nội dung text: Bài giảng Stem Ngữ văn Lớp 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
- Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học Môn tiếng Việt lớp 7/3
- H. Nêu công dụng của trạng ngữ? Đặt một câu có trạng ngữ. - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn thêm mạch lạc.
- Tiếng Việt:
- I. Câu chủ động và câu bị động 1. Ví dụ: a. Mọi người yêu mến em. b. Em được mọi người yêu. mến.
- XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG - Con mèo vồ con chuột.
- XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG: - Bà soi quả trứng.
- XEM HÌNH. ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG CCĐ: Mẹ cho em bé ăn.
- I. Câu chủ động và câu bị động 1. Ví dụ: a. Mọi người yêu mến em. b. Em được mọi người yêu.mến.
- XEM HÌNH. ĐẶT CÂU: - Con mèo vồ con chuột. -> Con chuột bị con mèo vồ.
- XEM HÌNH. ĐẶT CÂU: - Bà soi quả trứng. -> Qủa trứng được bà soi.
- BTN. Quan sát ví dụ: 1. Cơm bị thiu. 2. Nó được đi bơi.
- * Lưu ý. Các bước nhận biết câu chủ động và câu bị động: - Xác định CN, VN (xác định xem câu có chủ thể và đối tượng hoạt động hay không). - Xác định hoạt động (động từ) trong câu. - Xét quan hệ chủ ngữ với động từ: + Nếu CN là người, vật thực hiện hoạt động -> Câu chủ động. + Nếu CN là người, vật nhận hoạt động -> Câu bị động. + Các câu bị động đều có từ bị, được. Nhưng không phải câu nào có từ được, bị đều là câu bị động.
- Bài tập nhanh: H. Xác định câu chủ động, câu bị động? CCĐ CBĐ 1. Con bò kéo xe. X 2. Nó bị tập thể phê bình. X 3. Đá được người ta chuyển lên xe. X 4. Nước lũ cuốn trôi nhà cửa. X
- Ghi nhớ/sgk 57 ❖ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). ❖ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
- II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Cho đoạn trích sau: “- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay , tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.” (Theo Khánh Hoài) - Em sẽ chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào chỗ có dấu ( ) a) Mọi người yêu mến em. b) Em được mọi người yêu mến.
- Cách 2: Chọn b) Tạo ra sự “- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ liên kết về quê ngoại. với các Một tiếng “ồ” nổi lên kinh câu trong ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của đoạn văn, lớp từ mấy năm nay. Em được làm cho mọi người yêu mến, tin này chắc đoạn văn làm cho bạn bè xao xuyến.” này thêm mạch lạc
- * Ghi nhớ/sgk 58: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại, chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất.
- - “ Tinh thần yêu nước cũng như III – LUYỆN TẬP các thứ của quý. Có khi được trưng H. Tìm câu bị động bày trong tủ kính, trong bình pha lê, trong các đoạn trích rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi dưới đây. Giải thích vì cất giấu kín đáo trong rương, trong sao tác giả chọn cách hòm. (Hå ChÝ Minh) viết như vậy. - “ Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Tác dụng: Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. - Tránh lặp lại kiểu câu Giữa lúc người thanh niên Việt đã dùng trước đó. Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ - Tạo tính liên kết cho cái hương vị phương xa. Tác giả đoạn văn. “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. (Theo Hoài Thanh)
- Viết một đoạn văn (từ 3 -> 5 câu) trong đó có chứa câu chủ động. Đoạn văn mẫu: Trong đợt thi đua vừa qua lớp 7/3 đã có nhiều cố gắng trong các mặt hoạt động. Vì thế tập thể lớp đạt được rất nhiều thành tích. Ban giám hiệu đã biểu dương sự nỗ lực vượt bậc của lớp.
- Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động? A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường. C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan được thầy giáo khen C. Trời mưa to quá. D. Trăng tròn rất đẹp.
- DẶN DÒ: 1. Học bài và làm bài. 2. Viết đoạn văn (3 đến 5 câu), chủ đề về rừng, có sử dụng câu chủ động và câu bị động. 3. Soạn bài: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG