Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43, Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.

Kinh tế:nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng.

Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc. 

Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ  XIX

Bối cảnh:

Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách.

Nội dung cải cách:

Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa…

ppt 24 trang minhdo 27/03/2023 5560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43, Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_lich_su_lop_8_tiet_43_bai_28_trao_luu_cai_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43, Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

  1. Tiết 43 – Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ -Em hãy nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế ( 1884- 1913). Diễn biến chia làm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1( 1884- 1892): Nghĩa quân hoạt động riêng lẻ, chưa có sự chỉ huy thống nhất. - Giai đoạn 2( 1893- 1908): Nghĩa quân vừa chiến đấu , vừa xây dựng cơ sở . Hai lần giảng hòa với Pháp. - Giai đoạn 3( 1909 -1913): Thực dân Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế → 12/2/1913 Đề Thám hi sinh, khởi nghĩa tan rã.
  3. NỘI DUNG I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX III. KẾT CỤC CỦA CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH
  4. Tiết 43 - BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế - Hỏi: Nêu những nét chính về kỉ XIX tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX? - Vào những năm 60 của thế kỉ - Hỏi: Quan sát vào bức tranh XIX, triều đình Huế thực hiện các em hãy mô tả đời sống của chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, nông dân Việt Nam nửa cuối lạc hậu. thế kỉ XIX? +Kinh tế:nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt. + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng.  Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc. Nông dân Việt Nam chịu 3 tầng áp bức
  5. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX  I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX  - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.  + Kinh tế: Nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.  + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm - Hỏi: Em hãy nêu những trọng. mâu thuẫn cơ bản trong xã  Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn hội Việt Nam? dân tộc và giai cấp sâu sắc. Nhân dân ta Thực dân Pháp Nông dân Địa chủ PK
  6. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX TUYÊN QUANG (1862) ? Quan sát lược đồ em hãy kể 2 QUẢNG YÊN 4 (1861 -1865) tên và xác định các cuộc khởi 1862 THÁI NGUYÊN 3 1 nghĩa của nông dân nửa cuối thế HÀ NỘI BẮC NINH (1862) kỉ XIX? HẢI NAM HÀ TĨNH CHÚ THÍCH ? Để giải quyết thực trạng trên 5 HUẾ(1866) 1. Khởi nghĩa Nguyễn Thịnh theo em cần phải thực hiện biện 2. Khởi nghĩa Nông Hùng Thạc pháp nào? 3. Nhóm thổ phỉ Trung Quốc 4. Cuộc bạo loạn của Tạ Văn PHÚ YÊN Phụng 5. Khởi nghĩa của binh lính và dân phu tại kinhANđôGIANGHuế GIA ĐỊNH Phú Quốc HÀ TIÊN Lược đồ khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIX
  7. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào - Hỏi: Vì sao các quan nửa cuối thế kỉ XIX lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách?  * Bối cảnh:  - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các - Hỏi: Nội dung của các đề nghị cải cách. đề nghị cải cách là gì?  * Nội dung cải cách: - Hỏi: Nêu những nội  - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, dung chính trong các đề văn hóa nghị cải cách của các sĩ phu, quan lại yêu nước?
  8. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX Thời Tên người và cơ quan Nội dung chính gian đề nghị cải cách Trần Đình Túc và 1868 Xin mở cửa biển Trà Lý (Nam Định) Nguyễn Huy Tế 1868 Đinh Văn Điền Đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng. Viên Thương bạc Mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông 1872 thương với bên ngoài: (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quế Sơn). Gửi lên triều đình 30 bản điều trần: Đề nghị chấn 1863 - Nguyễn Trường Tộ chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương 1871 nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. Dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức đề 1877 - Nguyễn Lộ Trạch nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ 1882 đất nước.
  9. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX - Hỏi: Hãy kể tên các  * Bối cảnh: nhà cải cách tiêu biểu  - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương trong trào lưu cải cách dân, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các Duy tân nửa cuối thế kỉ đề nghị cải cách. XIX?  * Nội dung cải cách:  - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa  * Các nhà cải cách tiêu biểu:  - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch .
  10. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAMNỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX Nguyễn Trường Tộ: (1828-1871), quê ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ nhỏ ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 1860, ôngEmcó biÕtdịp gcùng× vÒ một giám - Em có suy nghĩ gì về cải mục PhápNguyÔnqua Rô Tr-maêngvà Té?Pa-ri. Ở cáchđó, ôngcủachúNguyễný khảoTrườngsát kinhTộ?tế và văn hoá phương Tây rồi về nước năm 1863. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã đệ trình vua Tự Đức 30 bản điều trần (dày trên 100 trang). Ông là người tận tụy với đất nước, thương dân, NguyÔn trêng té không màng danh lợi (1828-1871) PHIM
  11. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAMNỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX Là sự kết hợp của 3 yếu tố: Yêu nước, kính chúa, có kiến thức sâu rộng do sớm đi ra nước ngoài. ? Em có suy nghĩ Rất toàn diện, đề cập đến vấn đề kinh gì về cải cách của tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo, giáo Nguyễn Trường dục có những đề nghị có thể thực Tộ? hiện được. Không đòi hỏi quá nhiều vào tiền của mà chỉ cần lòng quyết tâm cao vì sự nghiệp đổi mới đất nước.
  12. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX * Thảo luận nhóm II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa thế kỉ XIX - Nhóm 1: Trình bày những mặt tích cực của các đề nghị cải cách nửa cuối III. Kết cục của các đề nghị cải cách thế kỉ XIX?  * Tích cực: - Nhóm 2: Trình bày những mặt hạn  - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần chế của các đề nghị cải cách nửa nào yêu cầu của nước ta lúc đó. cuối thế kỉ XIX?  * Hạn chế: - Nhóm 3: Trình bày kết quả của  - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa các đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ giải quyết được những mâu thuẫn chủ XIX? yếu của của xã hội Việt Nam. - Nhóm 4: Trình bày ý nghĩa của  * Kết quả: các đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ  - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, XIX? không chấp nhận các đề nghị cải cách.
  13. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Nhóm 4: Trình bày ý nghĩa của II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào các đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ XIX? nửa cuối thế kỉ XIX ? Vì sao các đề nghị cải cách ở III. Kết cục của các đề nghị cải cách Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX  * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng không thể thực hiện? phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó.  * Hạn chế: Triều - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải đình quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của nhà của xã hội Việt Nam. Nguyễn  * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự bảo tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách. thủ.  * Ý nghĩa: Vua Tự Đức phán rằng:  - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ “ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các của triều đình. điều y đề nghị Tại sao lại thúc  - Thể hiện trình độ nhận thức của những dục nhiều đến thế, khi mà các người Việt Nam. phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều khiển quốc gia rồi”.
  14. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa ? Vì sao các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ III. Kết cục của các đề nghị cải cách XIX không thể thực hiện? * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó. * Hạn chế: Triều Các đề Chưa có - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết được đình nghị vượt sự đồng nhà quá khả thuận từ những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội Việt Nam. Nguyễn năng có trên * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không bảo thủ. thể thực xuống chấp nhận các đề nghị cải cách. hiện. dưới. * Ý nghĩa: - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình. Làm cản trở sự phát triển, xã hội Việt Nam còn luẩn quẩn - Thể hiện trình độ nhận thức của những người Việt trong chế độ thuộc địa nửa Nam. phong kiến.
  15. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX Hình: Đời sống của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ XIX Hình: Đời sống của nhân dân ta trong thế kỉ XXI ? Quan sát vào các bức tranh sau em hãy so sánh đời sống của nhân dân trong thế kỉ XXI có những điểm gì khác với đời sống của nhân dân nửa cuối thế kỉ XIX?
  16. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX ? Vì sao ngày nay nhân dân III. Kết cục của các đề nghị cải cách ta lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy? * Tích cực: Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó. * Hạn chế: - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết Những Đội ngũ Đảng và trí thức nhà nước được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội thay đông đảo, chủ trì đổi Việt Nam. đổi của ta xuất tiếp thu mới, được * Kết quả: Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, các thành dân ủng hộ phát từ không chấp nhận các đề nghị cải cách. tựu khoa với mục nhu học công tiêu dân * Ý nghĩa: cầu nghệ tiến giàu, nước - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều thiết bộ để phát mạnh, xã đình. yếu triển kinh hội công - Thể hiện trình độ nhận thức của những người trong tế, xã hội. bằng và Việt Nam. nước. văn minh.
  17. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX  I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX  III. Kết cục của các đề nghị cải cách - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình * Tích cực: Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần thời lạc hậu. nào yêu cầu của nước ta lúc đó. + Kinh tế: Nông nghiệp, công thương nghiệp * Hạn chế: đình trệ, tài chính cạn kiệt. - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. giải quyết được những mâu thuẫn chủ Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc yếu của của xã hội Việt Nam. và giai cấp sâu sắc. * Kết quả: II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách. *- BốiXuất cảnh:phát từ lòng yêu nước, thương dân, một * Ý nghĩa: số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách. - Tấn công vào những tư tưởng bảo * Nội dung cải cách: thủ của triều đình. - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa. - Thể hiện trình độ nhận thức của * Các nhà cải cách tiêu biểu: những người Việt Nam. - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch .
  18. THẢO LUẬN NHÓM: ( 4 Phút ) * Giống nhau: - Thời điểm: Nửa cuối thế kỉ XIX. - Hoàn cảnh: Chính trị, kinh tế, xã hội khủng hoảng. - So sánh trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX- Nội vớidung:cuộc Đều Duycải cáchtân trênMinh nhiềuTrị lĩnhở vực Nhật Bản (1868) giống và khác nhau như thế nào ? * Khác nhau: VIỆT NAM NHẬT BẢN - Người đề xướng là quan - Người khởi xướng và thực lại , sĩ phu nhưng bị triều hiện là vua Minh Trị đình cự tuyệt - Kết cục: Cải cách không - Kết quả: Cải cách đã thực thực hiện được →Việt Nam hiện được →Nhật Bản phát vẫn lạc hậu và khủng triển thành một nước đế quốc hoảng và bị Thực dân Pháp hùng mạnh. xâm lược ,thống trị
  19. CỦNG CỐ Câu 1: Nguyên nhân nào các sĩ phu quan lại đưa ra các đề nghị cải cách? a. muốn thay đổi hiện trạng đất nước. b. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân. c. muốn kinh tế đất nước phát triển theo nước ngoài. d. chấn chỉnh bộ máy quan lại.
  20. CỦNG CỐ Câu 2: Nội dung cơ bản của các đề nghị cải cách? a. đổi mới vế kinh tế, chính trị. b. đổi mới về văn hóa, giáo dục. c. đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá d. đổi mới về lĩnh vực chính trị, giáo dục
  21. CỦNG CỐ Câu 3: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị không thể trở thành hiện thực? b. rập khuôn theo nước ngoài. a. chưa hợp thời thế. c. Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt. d. điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
  22. a. đổi mới vế kinh tế, chính trị. CỦNG CỐ Câu 4: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? a. tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của triều đình. b. thể hiện trình độ nhận thức, thức thời của người Việt Nam lúc bấy giờ. c. chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu Duy tân đầu XX ở Việt Nam. d. cả 3 câu trên đều đúng.
  23. CỦNG CỐ TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 V I Ệ N T H Ư Ơ N G B Ạ C 2 Q U Ả N G Y Ê N 3 H O À N G H O A T H Á M 4 N G U Y Ễ N L Ộ T R Ạ C H 5 T R Ầ N Đ Ì N H T Ú C 6 K H Ủ N G H O Ả N G ? Cơ quan này xin mở ba cửa biển. ????TìnhNơiNgườiLãnhTháinổhìnhđạođộđãranàyViệtcuộcdângcáccủaNamcuộckhởihainhàbảnnửanghĩabạoNguyễn“cuốiloạnthờiYênthếvụcủaThếtrướckỉsách”.TạXIXcácVănrơilênđề Gôïi yù Phụngvàovua?nghịNgườitìnhTựcảiĐứctrạngxincách.mởnàynửacửa. cuốibiểnthếTràkỉLíXIX( Nam. Định). Khoaù AB BẢ HO OT UH TỦ
  24. BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX Cải tạo quan lại, cải cách chế độ giáo Về chính trị - giáo dục dục, học ngoại ngữ. Về nông nghiệp: Áp dụng KH-KT, thủy lợi, bảo vệ rừng. BẢN ĐIỀU Về kinh tế Khai mỏ có quy mô, TRẦN Về công nghiệp: hợp tác với nước ngoài. CỦA NGUYỄN Về thương nghiệp: Hợp tác buôn bán với TRƯỜNG các nước, phát triển TỘ nội thương. Về xã hội Bải bỏ các tập tục phong kiến lạc hậu, mê tín dị đoan. Về xã hội Về quân sự Xây dựng quân đội vững mạnh, trang bị đầy đủ kiến thức, vũ khí quân sự.Về quân sự. Về ngoại giao Nên giao hảo với nhiều nước tư bản khác.