Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 41, Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX

• Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)
“Lệnh cho dân chúng chặt tre 
Chẻ nan đan sọt, nhặt về cho nhanh
Kéo quân đến đóng Ba Đình
Đào hào, đắp ụ, can thành tứ vi”.
• Điểm mạnh: Án ngữ đường số 1, chiến tuyến phòng thủ kiên cố.
• Điểm yếu: dễ bị cô lập, khó rút lui.
Quan sát lượt đồ căn cứ Ba Đình em hãy cho biết điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ Ba Đình?
ppt 23 trang minhdo 27/03/2023 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 41, Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_lich_su_lop_8_tiet_41_bai_26_phong_trao_khang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 8 - Tiết 41, Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Phong trào Cần Vương đã bùng nổ và phát triển như thế nào ? - Sau khi cuộc tấn công quân Pháp thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây, ngày 13/7/1885, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu. - Phong trào yêu nước chống xâm lượt hưởng ứng chiếu “Cần vương” dâng lên sôi nổi, kéo dài đến cuối TK XIX, được gọi là: Phong trào Cần Vương. - Phong trào Cần Vương có 2 giai đoạn  1885 – 1888: Nổ ra ở các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.  1889 – 1896: Quy tự thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô và có trình độ tổ chức cao.
  2. LỊCH SỬ 8 Khởi nghĩa Bãi Sậy Khởi nghĩa Ba Đình Khời nghĩa Hương Khê
  3. TIẾT 41 BÀI 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI TK XIX(TT) II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương: 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895)
  4. LẬP NIÊN BIỂU CÁC PHONG TRÀO:
  5. 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)  Lãnh đạo: Phạm Bành “Có chàng Công Tráng họ Đinh Dựng lũy Ba Đình chống đánh Đinh Công Tráng giặc Tây Cơ mưu dũng lượt ai tày Chẳng quản đêm ngày vì nước lo toan”.
  6. 1. Khởi nghĩa Ba Đình Lượt đồ căn cứ Ba Đình (1886 – 1887)  Lãnh đạo: - Phạm Bành, Đinh Công Tráng.  Địa bàn hoạt động: - Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.
  7. 1. Khởi nghĩa Ba Đình Lượt đồ căn cứ Ba Đình (1886 – 1887) “Lệnh cho dân chúng chặt tre Chẻ nan đan sọt, nhặt về cho nhanh Kéo quân đến đóng Ba Đình Đào hào, đắp ụ, can thành tứ vi”. -Điểm mạnh: Án ngữ đường số 1, chiến tuyến phòng thủ kiên cố. -Điểm yếu: dễ bị cô lập, khó rút lui. Quan sát lượt đồ căn cứ Ba Đình em hãy cho biết điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ Ba Đình?
  8. 1. Khởi nghĩa Ba Đình Lượt đồ căn cứ Ba Đình (1886 – 1887)  Lãnh đạo: - Phạm Bành, Đinh Công Tráng.  Địa bàn hoạt động: - Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa. Chiến thuật đánh giặc: - Phòng thủ.
  9. 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) Căn cứ Mã Cao do Hà Văn Mao chỉ huy “ Trông ra dãy phố hai hàng Đồn đây có tiếng một chàng cai Mao* Người này thật đấng anh hào Quân dư năm vạn, người cao bằng vời Bình yên vẫn thương xuống chơi Căn cứ Ba Đình Đến ngày loại lạc trấn nơi cửa rừng”. Vị trí Mã Cao
  10. 1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – Lượt đồ căn cứ Ba Đình 1887)  Lãnh đạo: - Phạm Bành, Đinh Công Tráng.  Địa bàn hoạt động: - Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.  Chiến thuật đánh giặc: - Phòng thủ.  Diễn biến: - Cuộc chiến đấu quyết liệt từ tháng 12/1886 đến tháng 1/1887.  Ý nghĩa: - Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất cho nhân dân Thanh Hóa.
  11. 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883– 1892)  Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Thiện Thuật (1844 – 1926) “Quan Tán Thuật tài kiêm văn võ Vốn khi xưa cùng Đức bộ Hoàng* Kinh thiên nhất tục chi nan Sơn Tây một dải ngang tàn lưỡi gươm”. * Hoàng Tá Viêm
  12. 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883– 1892)  Lãnh đạo: Lượt đồ khởi nghĩa Bãy Sậy - Nguyễn Thiện Thuật.  Địa bàn hoạt động: Hà Nội Mỹ Hảo - Huyện Khoái Châu, Yên Văn Giang Mỹ tỉnh Hưng Yên. Khoái Châu Hưng Yên Vị trí Bãi Sậy có tầm quan trọng như thế nào ?
  13. Lượt đồ khởi nghĩa Bãy Sậy HàØ Nội Mỹ Hão Văn Giang Khoái Châu Văn chỉ Bình dân (khoái Châu) – Hưng Yên Nơi Nguyễn Thiện Thuật tế cờ khởi nghĩa
  14. 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883– 1892) Lãnh đạo: Nghĩa quân Bãi Sậy đã tận - Nguyễn Thiện Thuật dụng đặc điểm của vùng Bãi  Địa bàn hoạt động: Sậy để chiến đấu như thế nào ? - Huyện Khoái Châu, Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên. “Mẹo thao lượt tài tình lắm vẻ  Chiến thuật đánh giặc: Xuất sư như xuất quỷ nhập thần - Du kích.  Diễn biến: Khi xa, khi lại như gần - (SGK) Khi chơi hóa thật, khi Đóng lại  Ý nghĩa: Đoài” - Tiêu biểu cho cho tinh thần đấu Khi giả cách làm trai thợ giặt tranh bất khuất của nhân dân Khi giấu mình giả bắt tôm cua Bắc Kì Làm cho giặc phải xa cơ (Vè tán Thuật)
  15. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895)  Lãnh đạo: Phan Đình Phùng. Phan Đình Phùng (1847 – 1895)
  16. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895)  Lãnh đạo: “Khen thay Cao Thắng tài to Phan Đình Phùng Lấy ngay súng giặc về cho thợ rèn Cao Thắng Đêm ngày tỉ mỉ mở xen Lại thêm có cả đội Quyên cúng tài Xưởng trong cho chí xưởng ngoài Thợ rèn cao tỉnh đều mời hội công Súng ta chế tạo vừa xong Đem ra mà bắn nức lòng thắng thay Bắn cho tiệt giống quân Tây Cậy nhiều súng ống phen này hết khoe.” (Vè Quan Đình)
  17. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895)  Lãnh đạo: - Phan Đình Phùng, Cao Thắng.  Địa bàn hoạt động: -4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. * Căn cứ chình thuộc huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.  Chiến thuật đánh giặc: - Du kích, vận động chiến. Hương Khê Diễn biến: + 1885 – 1888: Xây dựng căn cứ và lực lượng. + 1888 – 1895: Thời kỳ chiến đấu. Lượt đồ khởi nghĩa Hương Khê Pháp tấn công liên tục vào căn cứ → Khởi nghĩa tan rả.
  18. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895) Thanh Chương Phan Đình Phùng khóc thương người anh hùng trẻ tuổi Cao Thắng, hi sinh khi mới 29 tuổi (1893). “Có chí không thành, anh hùng đã mất. Chưa thắng đã chết, ý trời ra sao? Công muốn lập nên, gõ mái nặng thề trừ giặc nước Việc khôn tính trước, lên yên nay thấy vắng người”. Hương Khê Thành Hà Tĩnh Lượt đồ khởi nghĩa Hương Khê
  19. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895) Thanh Chương Vụ Quang Thành Hà Tĩnh Hương Khê Lượt đồ khởi nghĩa Hương Khê
  20. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895) Bài thơ tuyệt mệnh của Phan Đình Phùng “ Nhung trường vận mệnh đã mười đông Vũ lượt còn chưa lập được công Dân đói kêu trời, xao xác nhạn. Quân gian chật đất, rộn ràng ong Chín lần xa giá noon sông cách Bốn bề nhân dân nước lửa hồng Trách nhiệm càng cao càng nặng gánh Tướng môn riêng thên mặt anh hùng”. Phan Đình Phùng (1847 – 1895) Bản dịch của Trần Huy Liệu “Ông chết rồi, nhưng bọn giặc Pháp vẫn không tha, chúng quật mộ ông lên, đốt xác rồi vức tro đi. Người ta báo thù người đã nằm yên dưới mồ”. (Trần Dân Tiên).
  21. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885– 1895) Lãnh đạo: - Phan Đình Phùng, Cao Thắng.  Địa bàn hoạt động: - 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Cuộc khởi nghĩa Hương Khê * Căn cứ chình thuộc huyện đánh dấu bước phát triển cao nhất Hương Khê, tỉnh HàØ Tĩnh. của phong trào Cần vương dưới sự  Chiến thuật đánh giặc: - Du kích, vận động chiến. lãnh đạo của các sĩ phu văn thân Diễn biến: yêu nước. + 1885 – 1888: Xây dựng căn cứ và lực lượng. - Cuộc khởi nghĩa Hương Khê + 1888 – 1895: Thời kỳ chiến đấu. thất bại cũng đánh dấu phong trào Pháp tấn công liên tục vào căn cứ Cần vương kết thúc trong cả nước. → Khởi nghĩa tan rả. Ý nghĩa: - Là cuộc khởi nghịa tiêu biển nhất trong phong trào Cần vương.
  22. BÀI TẬP CŨNG CỐ Bảng so sánh sự khác nhau giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình & Bãi Sậy KHỞI NGHĨA BA ĐÌNH KHỞI NGHĨA BÃY SẬY Chiến tuyến phòng Khối xây công sự, đặt Căn cứ thủ kiên cố cạm bẫy ngầm Lối đánh Phòng thủ, phản công Du kích Địa bàn Một tỉnh Nhiều tỉnh Thời gian Hơn 1 năm 9 năm
  23. Dặn Dò *Ôn tập bài 24, 25, 26 *Bảng so sánh điểm khác nhau giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy * Chuẩn bị bài 27.