Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (Tiếp theo)

Các cuộc nổi dậy của nhân dân :
Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 )
b, Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( 1833 – 1835 )
- Nông Văn Vân : Tù trưởng dân tộc Tày, giữ chức tri châu Bảo Lạc ( Cao Bằng )
-  Không chịu nổi sự chèn ép của triều đình ông cùng một số tù trưởng tập hợp dân chúng nổi dậy khởi nghĩa.
-  Địa bàn : Miền núi Việt Bắc
ppt 21 trang minhdo 27/03/2023 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_lich_su_lop_7_tiet_60_che_do_phong_kien_nha_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 60: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn (Tiếp theo)

  1. Bài 27 – tiết 60 Chế độ phong kiến nhà nguyễn II – các cuộc nổi dậy của nhân dân
  2. Kiểm tra bài cũ Nhà Nguyễn đã laứm gỡ ủeồ laọp laùi cheỏ ủoọ phong kieỏn taọp quyeàn? -Năm 1802, Nguyễn AÙnh đặt niên hiệu là Gia Long, đóng đô ở Phú Xuân, xây dựng nhà nớc quân chủ tập quyền. Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ơng đến địa phơng. - Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ ( Luật Gia Long ). -Chia nớc ta ra thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc.
  3. Tiết 60 : CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN NHAỉ NGUYEÃN II. CAÙC CUOÄC NOÅI DAÄY CUÛA NHAÂN DAÂN 1: Đời sống nhân dân dới triều Nguyễn : - Đời sống nhân dân ta ngày càng khổ -Em-Nẹụứiăm hãy 1842 soỏng đọc, bão đo nhaõntoạ nở Nghệchữ An cực. Qua đọc đoạn trích trên, daõnTháilàmin nghiêng đổđộta trên củadửụựi 4 nhântrongvạ ntrieàu nóc dânsách nhà, với hơn emgiáo5000 có ngkhoa nhậnời chết. ( xétTrang gì 139về ) + Địa chủ cờng hào cớp ủoaùt ruộng Nguyeónchínhchính quyềnquyền bieồu phong phong hieọn kiếnkiến ủaỏt, quan lại tham nhũng. nhànhà- N ă NguyễnmNguyễn 1849 – ??1850, dịch lớn nhửtrên cảtheỏ nớc naứo?làm 60 vạn ngời + Tô thuế nặng nề, dịch bệnh, đói -chết.Quan lại từ trung ơng kém. -đến> Nhân địa ph dânơng c ăram sứcphẫn, bấtđục b khoétình nên bóc họ lột nổi nhân dậy đấudân. tranh chống chính quyền- Xã hội nhà lo Nguyễnạn lạc, không còn kỉ cơng phép nớc.
  4. Phaỷn ửựng cuỷa daõn chuựng veà cheỏ ủoọ lao dũch khaộc nhieọt dửụựi trieàu cuỷa Vua Tửù ẹửực Baột daõn ủaứo keõnh ẹaứo mửụứi thửụực roọng Boỏn mửụi thuụực daứi ẹo ủaỏt ủeỏm ngửụứi Moọt xuaỏt ủinh hai thửụực Baột ủaứo cho ủửụùc Haùn trong mửụứi ngaứy
  5. Tiết 60 : CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN NHAỉ NGUYEÃN II. CAÙC CUOÄC NOÅI DAÄY CUÛA NHAÂN DAÂN 1, Đời sống của nhân dân dới triều Nguyễn : - Đời sống nhân dân ta ngày càng khổ cực do : - Địa chủ cờng hào cớp ruộng, quan lại tham nhũng - Tô thuế nặng nề, dịch bệnh, đói kém. 2, Các cuộc nổi dậy :
  6. Tiết 60 : CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN NHAỉ NGUYEÃN II. CAÙC CUOÄC NOÅI DAÄY CUÛA NHAÂN DAÂN 1, Đời sống của nhân dân dới triều Nguyễn : 2, Các cuộc nổi dậy :
  7. 2, Các cuộc nổi dậy của nhân dân: Lợc đồ những nơi bùng nổ cuộc nổi dậy của nhân dân chống vơng triều Nguyễn nửa đầu TK XIX
  8. 2, Các cuộc nổi dậy của nhân dân : a, Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 ) - Phan Bá Vành : Ngời làng Minh Nam Định Giám ( Thái Bình ). Xuất thân trong một gia đình nghèo. -Năm 1821, ông kêu gọi nông dân nổi dậy. - ÔngEm sớm hãy bất trì bnhình bày với hiểu giai biết cấp - Căn cứ : Trà Lũ ( Nam Định ) thốngNguyêncủa trịem nhânvề Phan nào Bá khiến Vành Phan ? Bá Vành-Năm 1827nổi dậy, quân khởi triều nghĩa đì ?nh - baoNăm vây. 1821 Khởi, nhân nghĩa một bị n ạđànn đói áp lớn ở Nam Định, Thái Bình - > Ông kêu Tuygọi- Em nhân khởi hãy dân nghĩatờng khởi thuật thất nghĩa. bdiễnại, song biến trong của khởi nghĩa ? lòng nhân dân hình ảnh ông sống mãi : Trên trời có ông sao Rua ễÛlàng Minh Giám có vua Ba Vành.
  9. 2, Các cuộc nổi dậy của nhân dân : Cao Bằng a, Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 ) b, Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( 1833 – 1835 )-Nông Văn Vân : Tù trởng dân tộc Tày, giNôngữ chức Vtriă châun Vân Bảo là L aiạc ?( CaoVì Bằng ) -saoKhông ông chịu nổi nổi dậy sự khởichèn épnghĩa của triều ? đình ông cùng một số tù trởng tập hợp dân chúng nổi dậy khởi nghĩa. - Địa bàn : Miền núi Việt Bắc - NEmăm hãy1835 thuật khởi lnghĩaại diễn bị biến dập tắtcuộc khởi nghĩa ?
  10. 2, Các cuộc nổi dậy : a, Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 ) b, Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( 1833 – 1835 ) c, Khởi nghĩa Lê Văn Khôi ( 1833 – 1835 ) : - ă EmLê hãyV n giớiKhôi thiệu là Thổ đôi hào nét ởvề Cao LêBằng, Vă nsau khôi vào ? Nam ( Con nuôi Tổng trấn Lê Văn Duyệt) Tương truyền khi vào Gia Định, có l-ầThángnT Lêờng V ăthuật6n- 1833Khôi diễn dùng, ông biến tay khởi không khởi chnghĩanghĩaống lchiếmạ iLê cọ pV d ăthànhữn choKhôi s ứPhiên th? ần An ( Gianước ĐXiêmịnh ).xem Tự xng Bình Nam Đại nguyên soáià - Năm 1834, Lê Văn Khôi qua Gia Định đời, con trai ông lên thay. - Năm 1835, khởi nghĩa bị dập tắt.
  11. 2, Các cuộc nổi dậy : a, Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 ) Sơn Tây b, Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( 1833 – 1835 ) c, Khởi nghĩa Lê Văn Khôi ( 1833 – 1835 ) d, Khởi nghĩa Cao Bá Quát ( 1854 – 1856 ) -MộtEm hãynhà nêuthơ lỗimột lạ vàic, một nét vềnhà nhoCao yêu Bá nQuátớc ? NGiớiăm 1855 thiệu, Caovề khởi Bá Quátnghĩa hy sinh Cao Bá Quát ? - Năm 1856, khởi nghĩa bị dập tắt - Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân có sự tham gia tích cực của nhiều nho sỹ. Cao Bá Quát
  12. Tiết 60 : CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN NHAỉ NGUYEÃN II. CAÙC CUOÄC NOÅI DAÄY CUÛA NHAÂN DAÂN 1, Đời sống của nhân dân dới triều Nguyễn : 2, Các cuộc nổi dậy của nhân dân: Học sinh thảo luận nhóm - Câu 1 : Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại ? - Câu 2 : Các cuộc khởi nghĩa trên chứng tỏ điều gì ?
  13. Nguyên nhân thất bại ý nghĩa - Các cuộc khởi nghĩa - Các cuộc khởi nghĩa diễn ra rộng khắp thể đều thất bại do : hiện : - Phong trào đấu -Tinh thần đấu tranh tranh diễn ra rầm rộ anh dũng của các tầng nhng phân tán, thiếu sự lớp nhân dân chống liên kết lực lợng lại nhà Nguyễn - Triều đình nhà - Báo trớc sự sụp đổ Nguyễn đàn áp dã man. tất yếu của triều đình phong kiến nhà Nguyễn.
  14. Tiết 60 : CHEÁ ẹOÄ PHONG KIEÁN NHAỉ NGUYEÃN II . CAÙC CUOÄC NOÅI DAÄY CUÛA NHAÂN DAÂN 1, Đời sống của nhân dân dới triều Nguyễn : - Đời sống nhân dân ta ngày càng khổ cực do : + Địa chủ cờng hào cớp ruộng, quan lại tham nhũng + Tô thuế nặng nề, dịch bệnh, đói kém. 2, Các cuộc nổi dậy : a, Khởi nghĩa Phan Bá Vành ( 1821 – 1827 ) b, Khởi nghĩa Nông Văn Vân ( 1833 – 1835 ) c, Khởi nghĩa Lê Văn Khôi ( 1833 – 1835 ) d, Khởi nghĩa Cao Bá Quát ( 1854 – 1856 )
  15. Củng cố kiến thức -Hoàn thành bảng sau : Những cuộc nổi dậy của nhân dân chống vơng triều Nguyễn nửa đầu TK XIX Tên khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả Phan Bá Vành 1821-1827 Nam Định, Thái Bình, Hải Thất bại Dơng, Quảng Yên Nông Văn Vân 1833-1835 - Cao Bằng và các tỉnh miền Thất bại núi Việt Bắc Lê Văn Khôi 1833-1835 - Gia Định và các tỉnh Nam Thất bại Kì Cao Bá Quát 1854-1856 Sơn Tây, Hà Nội, Bắc Thất bại Ninh
  16. Củng cố kiến thức Chọn đáp án đúng và đủ nhất cho những câu hỏi sau: 1. Nguyên nhân nào dẫn đến đời sống nhân dân ta dới thời nhà Nguyễn cực khổ ? A. Do địa chủ, hào lí chiếm đoạt ruộng đất. B. B. Tô thuế nặng nề, quan lại tham nhũng. C. C. Dịch bệnh, nạn đói hoành hành đói . D. D. Cả 3 đáp án trên.
  17. Củng cố kiến thức: Chọn đáp án đúng và đủ nhất cho những câu hỏi sau: 2. ở cuộc khởi nghĩa nào mà : “ Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà đánh”. A. Khởi nghĩa Phan Bá Vành. B. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi. C. Khởi nghĩa Nông Văn Vân. D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.
  18. hớng dẫn học sinh học bài - So sánh để thấy rõ sự giống và khác nhau của các cuộc khởi nghĩa nửa đầu thế kỉ XIX ( Về mục tiêu, tính chất, địa bàn hoạt động, ngời lãnh đạo ). - Chuẩn bị bài : Sự phát triển văn hóa dân tộc cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX.