Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 49: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiết 2) - Nguyễn Thị Quyên

VĂN HOÁ
Tôn giáo.
Sự ra đời chữ Quốc ngữ.
Thế kỉ XVII giáo sĩ phương Tây A-lếc- xăng đơ Rốt dùng chữ cái La tinh, ghi âm tiếng Việt 1651. Xuất bản cuốn từ điển tiếng Việt- Bồ- La tinh.
-> Chữ viết khoa học, tiện lợi, dễ sử dụng, dễ phổ biến.
Văn học và nghệ thuật dân gian
Văn học 
Văn học chữ Nôm phát triển. Tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ
Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú
ppt 14 trang minhdo 27/03/2023 5340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 49: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiết 2) - Nguyễn Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_stem_lich_su_lop_7_tiet_49_kinh_te_van_hoa_the_ki.ppt

Nội dung text: Bài giảng Stem Lịch sử Lớp 7 - Tiết 49: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiết 2) - Nguyễn Thị Quyên

  1. Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Quyên Trờng THCS Đình Tổ – Thuận Thành – Bắc Ninh
  2. Tiết 49 Bài 23 ( Tiếp theo )
  3. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá -?Nho, Thế kỉ Phật, XVI nĐớcạo, tasau có thêm nhữ ng 1. Tôn giáo. Thiêntôn giáo chúa nào? giáo -Nho giáo: tiếp tục được duy trì và phát triển, vẫn là nội dung học tập, song ? Vì sao nho giáo không không giữ vị trí độc tôn. còn giữ địa vị độc tôn? - Sự tranh chấp quyền hành, vua không còn có ý nghĩa thiêng liêng - Bộ máy quan lại bị triều đình chi phối. “Còn bạc, còn tiền, còn đề tử Hết cơm, hết rợu, hết ông tôi”.
  4. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá Vua, chúa, cung tần, quan 1. Tôn giáo. lại đua nhau theo phật, góp -Nho giáo: tiếp tục đc duy trì và phát tiền, cúng ruộng cho các triển, vẫn là nội dung học tập, song nhà chùa, nhiều chùa chiền không giữ vị trí độc tôn. đợc sửa chữa, xây dựng mới. -Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát Chùa Tây Phơng- Hà Nội. triển ở thế kỉ XVI-XVII. Chùa Thiên Mụ- Huế Chùa Thiên Hựu, Bảo Phúc . • Biểu diễn võ nghệ (tranh vẽ ở thế ki XVII)
  5. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá ?Qua một số hình ảnh vừa 1. Tôn giáo. quan sát, Em hãy nêu nếp -Nho giáo: tiếp tục đợc duy trì và phát sinh hoạt văn hoá truyền triển, vẫn là nội dung học tập, song thống của nhân dân ta ở không giữ vị trí độc tôn. thôn quê. -Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát ? Hình thức sinh hoạt văn triển ở thế kỉ XVI-XVII. hoá đó có ý nghĩa gì? - Thắt chặt tình đoàn kết, yêu quê hơng rèn võ nghệ.
  6. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá 1. Tôn giáo. -Nho giáo: tiếp tục đc duy trì và phát triển, vẫn là nội dung học tập, song không giữ vị trí độc tôn. -Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển ở thế kỉ XVI-XVII. - Từ thế kỉ XVII bắt đầu xuất hiện đạo thiên chúa giáo.
  7. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá ? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? 1. Tôn giáo. ? Mục đích ban đầu của 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ. chữ quốc ngữ là gì? -Thế kỉ XVII giáo sĩ phơng Tây A-lếc- ? Vì sao chữ cái La Tinh lại xăng đơ Rốt dùng chữ cái La tinh, ghi ghi âm tiếng Việt và trở thành âm tiếng Việt 1651. Xuất bản cuốn từ chữ quốc ngữ của nớc ta điển tiếng Việt- Bồ- La tinh. cho- Đây đến là ngày thứ ch nayữ phổ ? biến -> Chữ viết khoa học, tiện lợi, dễ sử toàn quốc dụng, dễ phổ biến. Nhân dân ta không ngừng sửa đổi, hoàn thiện lấy đó là công cụ thông tin, học tập và trở thành chữ phổ thông.
  8. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá 1. Tôn giáo. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ. -Thế kỉ XVII giáo sĩ phơng Tây A-lếc- xăng đơ Rốt dùng chữ cái La tinh, ghi âm tiếng Việt 1651. Xuất bản cuốn từ điển tiếng Việt- Bồ- La tinh. -> Chữ viết khoa học, tiện lợi, dễ sử ? Các tác phẩm bằng chữ dụng, dễ phổ biến. Nôm tập trung phản ánh nội 3. Văn học và nghệ thuật dân gian dung gì? ? Thơ Nôm xuất hiện ngày a) Văn học càng nhiều có ý nghĩa nh - Văn học chữ Nôm phát triển. Tiêu thế nào đối với tiếng nói biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy và văn hoá dân tộc? Từ - Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú
  9. Tiết 49 Bài 23 Kinh tế văn hoá thế kỉ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. Văn Hoá 1. Tôn giáo. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ. 3. Văn học và nghệ thuật dân gian a) Văn học - Văn học chữ Nôm phát triển. Tiêu Nổibiểu: tiếng Nguyễn nhất Bỉnhlà tợng Khiêm, Phật Đào Bà Duy Quan ÂmTừ nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp- Vă n( Bắchọc dânNinh gian ).Bức phát tợng triển do với nghệ nhânnhiều Tr ơngthể loại Văn phong Thọ tạo phú ra năm 1655. T- ợng cao 3m7, rộng 2m1, khuôn mặt b) Nghệ thuật dân gian đẹp, cân đối, hài hoà, giữa mỗi tay là 1 con- Gồm mắt, 2 loại đầu hình đội là mũ điêu hoa khắc sen. và Bức tợngsân cókhấu vẻ đẹp tự nhiên, mềm mại.
  10. Qua bài học các em cần năm đợc: 1. Từ thế kỉ XVI – XVIII ở nớc ta tồn tại các loại hình tôn giáo: + Nho giáo + Phật giáo + Đạo giáo + Thiên chúa giáo 2. Sự xuất hiện của chữ Quốc ngữ. 3. Thành tựu về văn học và nghệ thuật dân gian
  11. Bài tập 1: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống “ở thế kỉ XVI – XVII, Nho . giáo vẫn đợc chính quyền đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại, và Phật giáobị hạn chế ởĐ thếạo kỉgiáo XV , nay lại đợc phục hồi. Trong nông thôn, nhân dân ta vẫn giữ nề nếp văn hóa ” truyền thống
  12. Bài tập 2. Trạng Trình là tên dân gian của ai? a. Lơng Thế Vinh b. Nguyễn Bỉnh Khiêm c. Vũ Hữu d. Lơng Đắc Bằng
  13. - Học bài và trả Lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trớc bài 24 SGK