Bài giảng Stem Địa lí Lớp 8 - Chương 11: Châu Á - Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
Dựa vào hình 4.1 em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
Áp thấp: Xích đạo, A-lê-út, Ôxtrâylia, Ai-xơ-len.
Áp cao: A-xơ, Xi-bia, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương.
Dựa vào hình 4.2 em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
Áp thấp: I-ran
Áp cao: Ha-oai, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ô-trây-li-a.
H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
H4.2: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Stem Địa lí Lớp 8 - Chương 11: Châu Á - Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_dia_li_lop_8_chuong_11_chau_a_bai_4_thuc_hanh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Stem Địa lí Lớp 8 - Chương 11: Châu Á - Bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Em hãy trình bày vùng phân bố và đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa - Phân bố + Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa : Đông Á + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa : Đông Nam Á và Nam Á - Đặc điểm + Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. + Mùa đông: khô , lạnh, ít mưa
- Tiết 4 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
- - Vùng áp thấp ( kí hiệu : T) Dựa vào - Vùng báảpng cao ( kí hiệu : C) chú giải, - Đườngem đ hẳãngy áp ( vd: nêu các -1010-y.ế -u1020 tố - ) - Hướngđ ịgia lóí chính ( gió được thể mùa mhiùệan đông) trên lược đồ H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Đường đẳng áp là Càng vào trung đường như tâm các vùng khí thế nào? áp cao và khí áp thấp thì trị số khí áp thay đổi như thế nào? Đường đẳng áp là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Quan- M sùáat hđôngình 4 :. 1lụ vcà đ4ịa.2 ( khnhíậánp x caoét v)ề, bisưệ̣̉ thayn ( kh đíổái pkh thíấáp)p theo mùa trên lục địa và trên biển. - Mùa hạ: lục địa (khí áp thấp), biển (khí áp cao) H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng H42: Lược đồ phân bố khí áp và các gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực hướng gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khí hậu gió mùa châu Á khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Không khí Khu áp thấp Khu áp cao Gió là gì ?
- Các hướng gió chính
- Dựa vào hình 4.1 em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. - Áp thấp: Xích đạo, A-lê-út, Ôxtrâylia, Ai-xơ-len. - Áp cao: A-xơ, Xi-bia, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương. H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Xác định theo hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở theo bảng sau: Khu vực Hướng Từ áp cao gió chính Đến áp thấp Đông Á Đông Nam Á Nam Á H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Lược đồ các khu vực châu Á Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao Đến áp thấp Đông Á Tây Bắc Xi-bia đến A-lê-út Đông Nam Á Bắc, Đông Bắc Xi-bia đến Xích đạo, Nam Á Đông Bắc Xi-bia đến Xích đạo
- Dựa vào hình 4.2 em hãy xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. - Áp thấp: I-ran -Áp cao: Ha-oai, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, Ô-trây- li-a. H42: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Xác định theo hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở theo bảng sau: Khu vực Hướng Từ áp cao gió chính Đến áp thấp Đông Á Đông Nam Á Nam Á H4.2: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á
- Lược đồ các khu vực châu Á Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Đông Á Đông Nam Ha-oai đến I-ran Đông Nam Á Nam, Tây Nam Nam Ấn Độ Dương đến I-ran Nam Á Tây Nam Nam Ấn Độ Dương đến I-ran
- TỔNG KẾT Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao Đến áp thấp Mùa đông Đông Á Tây Bắc Xi-bia đến A-lê-út Đông Nam Á Xi-bia đến xích đạo, Ô- Bắc, Đông Bắc trây-li-a Nam Á Đông Bắc Xi-bia đến xích đạo Mùa hạ Đông Á Đông Nam Ha-oai đến I-ran Đông Nam Á Ô-trây-li-a , Nam Ấn Độ Nam, Tây Nam Dương đến I-ran Nam Á Nam Ấn Độ Dương Tây Nam đến I_ran
- Nêu nhNêuận x ảénht chung hưở ngvề hưcủớa ngho giànó lưuthổi givềómmùùa ađông đến vđàờmi sùốa nghạ vởàkhusản v ựxuc ấgit?ó mùa châu Á. Khí hậu về mùa đông Givà móùma hùạaở lkuà gvìự?c có đặc điểm gì? H4.1: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng H4.2: Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông (tháng 1) ở khu vực gió chính về mùa hạ (tháng 7) ở khu vực khí khí hậu gió mùa châu Á hậu gió mùa châu Á
- CỦNG CỐ Câu 1: Khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa châu Á. A. Trung á. Tây Nam Á B. Đông Á, Bắc Á C. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á Câu 2: Gió mùa là gì? A. Gió thổi theo mùa B. Gió thổi theo hướng ngược chiều nhau theo mùa. C. Gió hoạt động ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á D. Gió thổi theo mùa và có hướng ngược chiều nhau theo mùa
- Câu 3: Tại sao khí áp thay đổi theo mùa? A. Do sự nóng lên và hóa lạnh theo mùa của lục địa và các biển xung quanh B. Do khí hậu các mùa khác nhau C. Do đất hấp thu nhiệt nhanh hơn nước D. Do nước tỏa nhiệt chậm hơn đất. Câu 4: Hướng gió thổi theo mùa trên khu vực gió mùa châu Á A. Mùa đông gió thổi từ biển vào lục địa B. Mùa hè gió thổi từ lục địa ra biển C. Mùa đông gió thổi từ lục địa ra biển, mùa hạ gió thổi từ biển vào lục địa. D. Cả A và B đều đúng
- Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau - Làm bài trong vở bài tập - Nghiên cứu nội dung bài mới: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á + Tại sao nói châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới + Các chủng tộc và tôn giáo ở châu Á.