Bài giảng Stem Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI
1- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ :
Dân số thế giới hiện nay trên 6 tỉ người , mật độ trung bình 46 ng / 1 km2 . Dân cư phân bố không đều .
2- CÁC CHỦNG TỘC :
Chủng tộc là gì ? ( xem thuật ngữ Trang 186 SGK )
Cơ sở để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?
Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới ?
Tính mật độ dân số biết:
+ Dân số thế giới năm 2020 khoảng 7,5 tỉ người
+ Diện tích đất liền TG khoảng 149 triệu km2
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Stem Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_stem_dia_li_lop_7_bai_2_su_phan_bo_dan_cu_cac_chun.pptx
Nội dung text: Bài giảng Stem Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới
- BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC BÀI 2 - TIẾTTRÊN 2 THẾ GiỚI
- MỤC TIÊU Phân biệt được sự khác nhau cơ bản về 3 chủng tộc trên thế giới và sự phân bố của chúng Rèn kĩ năng đọc bản đồ, nhận biết qua tranh ảnh Nâng cao tinh thần đoàn kết quốc tế
- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI 1 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ : Mật độ dân số là gì ? ( Đọc thuật ngữ trang 187 SGK ) Công thức tính MĐDS: Số dân ( người ) MĐDS = Diện tích (Km2)
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư Hãy xác định các khu vực đông dân trên thế giới thế giới Lược đồ phân phố dân cư thế giới
- THẢO LUẬN NHÓM BƯỚC 2 BƯỚC 4 Thảo luận, suy Nhận xét, đánh nghĩ 3 phút giá, thống nhất BƯỚC 1 BƯỚC 3 GV giao nhiệm Trả lời vụ
- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI NHIỆM VỤ Nhóm 1: Những nơi tập trung đông dân thường là những nơi có đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Những nơi nào dân cư ít tập trung sinh sống ? Nhóm 2: Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới và giải thích ? Nhóm 3: Vì sao hiện nay ở những nơi có điều kiện tự nhiên không thuận lợi con người vẫn có thể sinh sống được ?
- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GiỚI 1- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ : Dân số thế giới hiện nay trên 6 tỉ người , mật độ trung bình 46 ng / 1 km2 . Dân cư phân bố không đều . 2- CÁC CHỦNG TỘC : Chủng tộc là gì ? ( xem thuật ngữ Trang 186 SGK ) Cơ sở để phân chia các chủng tộc trên thế giới ? Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới ?
- Bằng hiểu biết cá nhân , kết hợp quan sát Hình 2.2 , hãy mô tả các đặc điểm về hình thái bên ngoài (màu da ,tóc , mắt , mũi , ) và địa bàn phân bố của ba chủng tộc : 1 Chủng tộc Môngôlôit 2 Chủng tộc Nêgrôit 3 Chủng tộc Ơrôpêôit
- Tên chủng Đặc điểm hình Địa bàn sinh sống tộc. thái bên ngoài. chủ yếu. Da vàng (vàng nhạt, vàng Môn-gô-lô-it. thẩm, vàng nâu), tóc đen Châu Á (trừ Trung Đông) mượt dài, mắt đen, mũi tẹt. Da nâu đậm, đen. Tóc đen, ngắn và xoăn. Mắt đen, to. Châu Phi, Nam Ấn Độ. Nê-grô-ít. Mũi thấp, rộng, môi dày. Da trắng hồng, tóc nâu Châu Âu, Trung và Nam hoặc vàng gơn sóng. Mắt Á, Trung Đông. Ơ-rô-pê-ô-ít. xanh hoặc nâu. Mũi dài, nhọn, hẹp. Môi rộng.
- - Theo em Việt Nam thuộc chủng tộc nào? - Có bao giờ em đi ngoài đường và bắt gặp thấy người da trắng và người da đen sinh sống và làm việc ở Việt Nam chưa? Điều đó nói lên điều gì?
- Dân cư thế giới phân bố không đều là do : A Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực Điều kiện sinh sống và đi lại của con người chi phối B C Các điều kiện tự nhiên như khí hậu địa hình ảnh hưởng D Điều kiện lịch sử , xã hội , tôn giáo chi phối
- •Tính mật độ dân số biết: + Dân số thế giới năm 2020 khoảng 7,5 tỉ người + Diện tích đất liền TG khoảng 149 triệu km2
- Nối các nơi phân bố và các đặc điểm hình thái bên ngoài cho phù hợp với từng chủng tộc : Da vàng , tóc đen CHÂU ÂU Nê-grô-it Da đen , tóc xoăn Da trắng , tóc vàng CHÂU PHI Môn-gô-lô-it Mắt đen , mũi tẹt Mắt đen to , mũi thấp rộng CHÂU Á Ơ-rô-pê-ô-it Mắt nâu xanh , mũi cao hẹp
- BÀI TẬP VẬN DỤNG: Em hãy viết một lá thư gửi cho bạn thuộc chủng tộc khác nói về sự hòa bình chung sống giữa các chủng tộc. - Hs hoàn thành nhiệm vụ ở nhà.
- The end Goodbye and see you again