Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 54: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Tiết 1)

Câu hát

-NT: Hình ảnh bay bổng, liệt kê, so sánh, nhân hoá.

→ Khúc hát ca ngợi biển ta giàu đẹp, Thể hiện niềm vui lao động, khao khát chinh phục thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.

Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng

Cá thu biển đông như đoàn thoi

Đêm ngày dệt biển muôn trùng sáng

Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi!

Tích hợp môi trường

Biển ta giàu và đẹp như thế nhưng hiện nay môi trường biển ở nước ta  như thế nào? Theo các em ta phải làm gì để bảo vệ môi trường biển cũng  như các nguồn lợi thủy hải sản từ biển?

ppt 48 trang minhdo 29/05/2023 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 54: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_54_van_ban_doan_thuyen_danh_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 54: Văn bản Đoàn thuyền đánh cá (Tiết 1)

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 9A
  2. Khởi động Những hình ảnh sau giúp em liên tưởng đến ngành nghề nào ở nước ta?
  3. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) (Huy Cận)
  4. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận I. Tiếp xúc văn bản Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. 1. Đọc Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao, Biển cho ta cá như lòng mẹ, Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng, Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
  5. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích
  6. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Từ ngữ Hình ảnh Đặc điểm Cá bạc Loài cá cùng họ với cá thu, thân và má có vẩy nhỏ, màu trắng nhạt. Cá thu Loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi. Cá chim Loài cá mình dẹt, vẩy lớn. Cá song Sống ở gần bờ, thân dày và dài, có nhiều vạch dọc thân hoặc các chấm màu đen và hồng Cá nhụ Thân dài, hơi dẹt. Còn gọi là cá bẹ, cùng họ với cá chích nhưng lớn hơn. Cá đé
  7. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả:
  8. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) I. Tiếp xúc văn bản Huy Cận 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: • Tiểu sử: - Tên đầy đủ là Cù Huy Cận (1919 – 2005) - Quê quán : Ân Phú – Vụ Quang - Hà Tĩnh. - Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới (trước 1945), tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam từ sau năm 1945. - Huy Cận được nhà nước trao tặng giải thưởng về văn học nghệ thuật năm 1996 • Sự nghiệp: - Phong cách thơ: + Trước Cách mạng tháng Tám, thơ ông giàu chất triết lí, thấm thía nỗi buồn ảo não, tràn ngập cái sầu nhân thế. + Sau Cách mạng, thơ Huy Cận dạt dào niềm vui, là bài ca vui về cuộc đời, là bài thơ yêu thiên nhiên, con người và cuộc sống. - Các tác phẩm chính: Lửa thiêng(1940);Vũ trụ ca(1942);Trời mỗi ngày lại sáng(1958);Đất nở hoa(1960);Bài thơ cuộc đời(1963);Hai bàn tay em(1967)
  9. Trước Cách mạng Sau Cách mạng
  10. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận 2. Tìm hiểu chú thích a, Tác giả: b. Tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1958, khi Huy Cận có chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. - In trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng” (1958). => Cảm hứng thơ là sự thống nhất giữa hai nguồn cảm hứng: thiên nhiên vũ trụ và con người lao động trong cuộc sống mới. Bài thơ nằm trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng" (1958)
  11. ?Vận dụng kiến thức địa lý, em hãy chỉ ra vị trí của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ Việt Nam ?
  12. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận 3. Bố cục ` Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, - Thể thơ: 7 chữ. Câu hát căng buồm cùng gió khơi. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu tả. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. - Bố cục: Triển khai theo trình tự một chuyến Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! ra khơi của đoàn thuyền đánh cá Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, + Chia 3 phần: Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. - Hai khổ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, đánh cá lúc hoàng hôn . Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. - Bốn khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá Ta hát bài ca gọi cá vào, trên biển trong một đêm trăng đẹp. Gõ thuyền đã có nhịptrăng cao, Biển cho ta cá như lòng mẹ, Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. - Khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, về trong ánh bình minh. Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng, Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, -Thời gian: Theo nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. lúc hoàng hôn đến buổi bình minh . Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Mặt trời đội biển nhô màu mới - Không gian: rộng lớn bao la và thơ mộng Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. ( mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió )
  13. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Mặt trời xuống biển như hòn lửa II. Phân tích văn bản Sóng đã cài then đêm sập cửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi a, Cảnh hoàng b, Cảnh đoàn thuyền hôn trên biển ra khơi NT: So sánh, NT: Phép ẩn dụ + Nhân hoá, phó từ “lại”. Liên tưởng. → Cảnh hoàng → Họ ra khơi trong hôn trên biển như khí thế vui tươi, một ngôi nhà lớn, nhộn nhịp, phấn vừa huyền ảo lại khởi. Bắt đầu cho vừa hiện thực.Vũ công việc. trụ bắt đầu nghỉ ngơi -> Biện pháp đối lập => Tinh thần lao động khẩn trương tích cực, hăng hái của con người
  14. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng • Câu hát Cá thu biển đông như đoàn thoi - NT: Hình ảnh bay bổng, liệt kê, Đêm ngày dệt biển muôn trùng sáng so sánh, nhân hoá. Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi! → Khúc hát ca ngợi biển ta giàu đẹp, Thể hiện niềm vui lao động, khao khát chinh phục thiên nhiên, làm chủ cuộc đời. Tích hợp môi trường Biển ta giàu và đẹp như thế nhưng Thảo luận hiện nay môi trường biển ở nước ta ( 3 phút) như thế nào? Theo các em ta phải làm gì để bảo vệ môi trường biển cũng như các nguồn lợi thủy hải sản từ biển?
  15. So sánh , nhân hóa , liên tưởng , Nghệ thuật ẩn dụ, liệt kê, giọng điệu vui tươi Hoàng hôn trên biển - Cảnh biển rực rỡ, và đoàn thuyền ra huyền bí, tráng lệ. khơi đánh cá - Thiên nhiên rộng lớn nhưng gần gũi, ấm áp Ca ngợi thiên nhiên và con người Nội dung lao động. Con người bắt đầu một ngày lao động mới với không khí khẩn trương, nhiệt tình và tinh thần hăng say , phấn khởi.
  16. Trß ch¬i
  17. H À T Ĩ N H N Hàng ngang số 1: Có 6 chữ cái. Nhà thơ Huy Cận quê ở tỉnh nào nước ta?
  18. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N N O Hàng ngang số 2, có 15 chữ cái: Nhận định nào nói chính xác giọng điệu bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá? A. Nhẹ nhàng, trong sáng B. Sôi nổi, khoẻ khoắn C. Buồn bã, ưu tư D. Thủ thỉ, thiết tha
  19. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T A N O Hàng ngang số 3, có 3 chữ cái: Có một động từ được nhắc nhiều lần trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” thể hiện tinh thần lạc quan của người dân làng chài. Động từ đó là?
  20. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M A N O Hàng ngang số 4, có 7 chữ cái: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" là? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
  21. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N A N O H Hàng ngang số 5, có 8 chữ cái: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào khi nào? A. Hoàng hôn. B. Bình minh. C. Đêm khuya.
  22. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N S O S Á N H N H Â N H Ó A A N O H G Hàng ngang số 6, có 13 chữ cái: Hai câu thơ sau sử dụng những phép tu từ nào? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
  23. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N S O S Á N H N H Â N H Ó A L Ư Ớ I L A N O H G Hàng ngang số 7, có 4 chữ cái: Một dụng cụ cần thiết phải có khi đánh cá biển?
  24. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N S O S Á N H N H Â N H Ó A L Ư Ớ I L A N O H G Chìa khóa hàng ngang, có 6 chữ cái: Tên thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời cũng là nơi tác giả Huy Cận đã khơi nguồn cảm hứng sáng tác bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá?
  25. H À T Ĩ N H S Ô I N Ổ I K H Ỏ E K H O Ắ N H Á T B I Ể U C Ả M H O À N G H Ô N S O S Á N H N H Â N H Ó A L Ư Ớ I H Ạ L O N G Chìa khóa hàng ngang: Tên thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời cũng là nơi tác giả Huy Cận đã khơi nguồn cảm hứng sáng tác bài thơ: Đoàn thuyền đánh cá?
  26. Hoạt động vận dụng -tìm tòi mở rộng - Tìm thêm các bài thơ, bài hát viết về biển và tình yêu quê hương đất nước. - Vẽ bức tranh về hoạt động lao động của con người theo trí tưởng tượng của em.
  27. 18 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1.Học thuộc lòng bài thơ. 3. Soạn: đoạn thơ còn lại.
  28. Trong những năm gần đây một số vùng biển nước ta xảy ra tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường biển rất nhiều do những nguyên nhân như hiện tượng biển tiến , biển lùi, bão biển, nước dâng, sự ô nhiễm không khí ,tràn dầu tự nhiên .Đặc biệt là do con người vứt, xả rác trên bãi biển, cùng các chất thải khác từ tàu thuyền ,(1.5 triệu tấn động vật chết mỗi năm vì ăn phải rác,2.4 triệu tấn dầu loang mỗi năm trên biển) gây thiệt hại cho một số vùng kinh tế , ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân như : sản lượng cá đánh bắt gần bờ giảm, nhiều loài thuỷ hải sản nuôi trồng chết hàng loạt, ảnh hưởng xấu đến du lịch Biển là tài nguyên vô cùng quí giá đối với con người . Biển cho ta cá tôm ,cho ta khóang sản và là nguồn kinh tế du lịch vô tận . Vì thế chúng ta phải biết yêu biển bảo vệ biển như bảo vệ chính mình bảo vệ với ý thức cao và bằng hành động cụ thể. Mỗi người dân phải nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, không được xả rác bừa bãi
  29. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận II. Phân tích văn bản Mặt trời xuống biển như hòn lửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào trạng thái nghỉ ngơi - Mặt trời như hòn lửa - Sóng cài then Hoàng hôn kì vĩ, - Đêm sập cửa tráng lệ - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Con người bắt đầu Đi vào trạng 1 cuộc hành trình thái nghỉ ngơi Lênh đênh trên biển Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động
  30. * C©u hái th¶o luËn - Ca ngợi biển giàu có, với những loài cá quí . - Thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều hải sản ? Nội dung câu Khát vọng chinh phục thiên nhiên hát của những ngư dân diễn tả điều gì? Tâm hồn chan chứa niềm vui, phấn khởi, sôi nổi Niềm vui của những con người lao động có tư thế làm chủ thiên nhiên, đất nước, làm chủ cuộc đời, làm chủ công việc mà họ suốt đời gắn bó
  31. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận Mặt trời xuống biển như hòn lửa II. Phân tích văn bản Sóng đã cài then đêm sập cửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước - Mặt trời như hòn lửa vào trạng thái nghỉ ngơi - Sóng cài then Hoàng hôn kì vĩ, - Đêm sập cửa tráng lệ Khí thế của đoàn người ra khơi - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. Thiên nhiên Con người bắt đầu Đi vào trạng 1 cuộc hành trình thái nghỉ ngơi Lênh đênh trên biển Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng
  32. Tiết 54: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiết 1) Huy Cận II. Phân tích văn bản Mặt trời xuống biển như hòn lửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước - Mặt trời như hòn lửa vào trạng thái nghỉ ngơi - Sóng cài then Hoàng hôn kì vĩ, Khí thế của đoàn người ra khơi - Đêm sập cửa tráng lệ thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập Thiên nhiên Con người bắt đầu Đi vào trạng 1 cuộc hành trình thái nghỉ ngơi Lênh đênh trên biển Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng
  33. Tiết 54: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận II. Phân tích văn bản Mặt trời xuống biển như hòn lửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước vào - Mặt trời như hòn lửa trạng thái nghỉ ngơi - Sóng cài then Hoàng hôn kì vĩ, - Đêm sập cửa tráng lệ Khí thế của đoàn người ra khơi thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Thiên nhiên Con người bắt đầu NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập Đi vào trạng 1 cuộc hành trình ND: Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức thái nghỉ ngơi Lênh đênh trên biển của con người Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng
  34. Tiết 54: Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận II. Phân tích văn bản Mặt trời xuống biển như hòn lửa 1. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi Sóng đã cài then đêm sập cửa NT: Nhân hoá, so sánh, liên tưởng Vũ trụ như một ngôi nhà khổng lồ bước - Mặt trời như hòn lửa vào trạng thái nghỉ ngơi - Sóng cài then Hoàng hôn kì vĩ, Khí thế của đoàn người ra khơi - Đêm sập cửa tráng lệ thật mạnh mẽ, tươi vui lạc quan. - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi NT: Ẩn dụ, nhân hoá, so sánh, liên tưởng, đối lập Thiên nhiên Con người bắt đầu Đi vào trạng 1 cuộc hành trình ND: Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức thái nghỉ ngơi Lênh đênh trên biển của con người Con người mang tầm vóc vũ trụ - Câu hát căng buồm cùng gió khơi Hát rằng cá bạc biển Đông lặng Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta Ẩn dụ chỉ niềm vui, sự phấn chấn của người lao động NT: Ẩn dụ, so sánh, liên tưởng
  35. ? Nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ đầu?