Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" (Tiếp theo)

Khổ thơ thứ 3:

Con thuyền to lớn, kì vĩ mang tầm vóc vũ trụ. Con người có tầm vóc lớn lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ động, hăng say lao động.

Khổ thơ thứ 4:

Biển giàu tài nguyên.

Biển đẹp như một bức tranh sơn mài đầy sức sống.

Khổ 4

Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng,
Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé.
Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.

liệt kê

+ lấp lánh đuốc đen hồng

+ trăng vàng chóe

+ đêm thở, sao lùa nước

+ lấp lánh à từ láy.

+ cá song- đuốc à ẩn dụ.

+ đen hồng, vàng chóe à tính từ chỉ màu sắc.

+ đêm thở, sao lùa nướcà nhân hóa

ppt 20 trang minhdo 01/06/2023 2420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_53_van_ban_doan_thuyen_danh_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Văn bản "Đoàn thuyền đánh cá" (Tiếp theo)

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP THÀNH PHỐ.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nộp sản phẩm học tập. + Nhóm 1: Vẽ tranh minh họa cho bài “Đoàn thuyền đánh cá”. + Nhóm 2: Làm báo ảnh chủ đề về biển đảo Việt Nam. + Nhóm 3: Sưu tầm những clip, bài hát, phim tài liệu về biển đảo nước ta. 2. Xác định bố cục bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” qua tranh.
  3. Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 Tranh 4
  4. 1. Cảnh đoàn thuyền ra khơi 2. Cảnh đoàn thuyềnđánh bắt cá 2. Cảnh đoàn thuyềnđánh bắt cá 3.Cảnh đoàn thuyền trở về
  5. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN)
  6. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) I. Giới thiệu chung * Khổ thơ thứ 3: Khổ 3 II. Đọc– hiểu văn bản: => Con thuyền: to lớn, kì vĩ mang Thuyền ta lái gió với buồm trăng 1. Đọc- chú thích. tầm vóc vũ trụ. Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, 2. Bố cục. => Người lao động: có tầm vóc lớn Dàn đan thế trận lưới vây giăng. 3. Phân tích lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ - Con thuyền: a. Cảnh đoàn thuyền ra động, hăng say lao động. + lái gió, buồm trăng khơi (Khổ 1,2). +lướt giữa mây cao, biển bằng b. Cảnh đoàn thuyền + lái gió → nhân hóa đánh bắt cá trong đêm + buồm trăng → ẩn dụ trăng (Khổ 3,4,5,6). + lướt → nói quá. + Bút pháp lãng mạn, liên tưởng, tưởng tượng, hình ảnh thơ sáng tạo . - Con người: +đậu, dò, dàn đan, vây giăng → động từ => Công việc đánh cá quyết liệt như một trận chiến.
  7. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) I. Giới thiệu chung * Khổ thơ thứ 3: Khổ 4 II. Đọc – hiểu văn bản: => Con thuyền to lớn, kì vĩ mang Cá nhụ cá chim cùng cá đé, 1. Đọc- chú thích. tầm vóc vũ trụ. Con người có tầm Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé. 2. Bố cục. vóc lớn lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ động, hăng say lao động. Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. 3. Phân tích → liệt kê a. Cảnh đoàn thuyền ra * Khổ thơ thứ 4: + lấp lánh đuốc đen hồng khơi (Khổ 1,2). => Biển giàu tài nguyên. + trăng vàng chóe b. Cảnh đoàn thuyền => Biển đẹp như một bức tranh sơn + đêm thở, sao lùa nước đánh bắt cá trong đêm mài đầy sức sống. + lấp lánh → từ láy. trăng (Khổ 3,4,5,6). + cá song- đuốc → ẩn dụ. + đen hồng, vàng chóe → tính từ chỉ màu sắc. + đêm thở, sao lùa nước→ nhân hóa
  8. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) I. Giới thiệu chung * Khổ thơ thứ 3: Khổ 5 II. Đọc – hiểu văn bản: Con thuyền to lớn, kì vĩ mang tầm Ta hát bài ca gọi cá vào, 1. Đọc- chú thích. vóc vũ trụ. Con người có tầm vóc lớn Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. 2. Bố cục. lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ Biển cho ta cá như lòng mẹ động, hăng say lao động. Nuôi lớn đời ta tự buổi nào . 3. Phân tích a. Cảnh đoàn thuyền ra * Khổ thơ thứ 4: =>Tiếng hát: niềm vui lao khơi (Khổ 1,2). => Biển giàu tài nguyên. động tập thể, niềm mong ước => Biển đẹp như 1 bức tranh sơn mài đánh bắt nhiều cá. b. Cảnh đoàn thuyền đầy sức sống. đánh bắt cá trong đêm * Khổ thơ thứ 5: trăng (Khổ 3,4,5,6). => Thiên nhiên đồng hành, thân thiết → nhân hóa với con người. Biển- lòng mẹ. => Lời tri ân, sự gắn bó của con người với biển. →nhân hóa, so sánh
  9. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) I. Giới thiệu chung. * Khổ thơ thứ 3: Khổ 6 => Con thuyền to lớn, kì vĩ mang II. Đọc – hiểu văn bản Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, 1. Đọc- chú thích. tầm vóc vũ trụ. Con người có tầm Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. 2. Bố cục. vóc lớn lao, hòa nhập với thiên Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông, nhiên, chủ động, hăng say lao động. 3. Phân tích Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng * Khổ thơ thứ 4: a. Cảnh đoàn thuyền ra + kéo xoăn tay => Biển giàu tài nguyên. → Từ ngữ gợi hình. khơi (khổ 1,2). => Biển đẹp như 1 bức tranh sơn mài + bạc- vàng- nắng hồng, lóe b. Cảnh đoàn thuyền đầy sức sống. đánh bắt cá trong đêm → tính từ chỉ màu sắc, động * Khổ thơ thứ 5: từ. trăng (khổ 3,4,5,6). => Sự thân thiết, giao hòa giữa con người và thiên nhiên. + Lưới xếp, buồm lên, đón Con người tri ân, gắn bó với biển. nắng * Khổ thơ thứ 6: => Thiên nhiên, con người => Người dân chài khỏe mạnh, rắn nhịp nhàng trong sự vận rỏi, quyết tâm, cống hiến cho lao động hành của vũ trụ. => Khung cảnh rực rỡ, huy hoàng, tươi đẹp. =>Thiên nhiên hùng tráng, thơ mộng, con người giao hòa với thiên nhiên, hăng say lao động, tin yêu cuộc sống.
  10. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) * Khổ thơ thứ 3: Khổ 7 I. Giới thiệu chung => Con thuyền to lớn, kì vĩ mang tầm Câu hát căng buồm với gió khơi, II. Đọc – hiểu văn bản vóc vũ trụ. Con người có tầm vóc lớn Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 1. Đọc- chú thích. lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ Mặt trời đội biển nhô màu mới 2. Bố cục. động, hăng say lao động. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi * Khổ thơ thứ 4: → lặp cấu trúc- kết cấu đầu 3. Phân tích => Biển giàu tài nguyên. cuối tương ứng. a. Cảnh đoàn thuyền ra => Biển đẹp như 1 bức tranh sơn mài => Điệp khúc ngân nga, khơi (Khổ 1,2). đầy sức sống. niềm vui lao động => khúc b. Cảnh đoàn thuyền * Khổ thơ thứ 5: tráng ca về người lao động. đánh bắt cá trong đêm => Sự thân thiết, giao hòa giữa con + Đoàn thuyền- chạy đua- người và thiên nhiên mặt trời. trăng (Khổ 3,4,5,6). => Lời tri ân, sự gắn bó của con người →Nhân hóa c. Cảnh đoàn thuyền với biển. => Con người tranh thủ, trở về (Khổ 7). * Khổ thơ thứ 6: khẩn trương, chủ động chinh => Con người khỏe mạnh, rắn rỏi phục biển trời. quyết tâm cống hiến. Khung cảnh rực rỡ, huy hoàng, tươi đẹp. +Màu mới, mắt cá huy hoàng * Khổ thơ thứ 7: → Ẩn dụ, nói quá, hoán dụ. => Con người lạc quan, yêu đời, làm chủ thiên nhiên, biển khơi, quyết => Hình ảnh huy hoàng, tươi tâm xây dựng một cuộc sống mới sáng, thành quả, tương lai tốt tươi đẹp. đẹp.
  11. Tiết 53 – Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiếp theo) (HUY CẬN) I. Giới thiệu chung * Khổ thơ thứ 3: II. Đọc –hiểu văn bản => Con thuyền to lớn, kì vĩ mang tầm 1. Đọc- chú thích. vóc vũ trụ. Con người có tầm vóc lớn 2. Bố cục. lao, hòa nhập với thiên nhiên, chủ 3. Phân tích. động, hăng say lao động. a. Cảnh đoàn thuyền ra * Khổ thơ thứ 4: khơi (Khổ 1,2). => Biển giàu tài nguyên. b. Cảnh đoàn thuyền => Biển đẹp như 1 bức tranh sơn mài đầy sức sống. đánh bắt cá trong đêm * Khổ thơ thứ 5: trăng (Khổ 3,4,5,6). => Sự thân thiết, giao hòa giữa con c. Cảnh đoàn thuyền người và thiên nhiên. đánh cá trở về (Khổ 7). => Lời tri ân, sự gắn bó với biển * Khổ thơ thứ 6: 4. Tổng kết => Tư thế đẹp quyết tâm cống hiến cho lao động. Khung cảnh rực rỡ, huy hoàng, tươi đẹp. *. Khổ thơ thứ 7: Con người làm chủ thiên nhiên, biển khơi, xây dựng một cuộc sống mới tươi đẹp.
  12. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” là: A Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. Nghệ thuật liên tưởng, tưởng tượng phong, B phú độc đáo, hình ảnh đẹp tráng lệ. C Âm hưởng khỏe khoắn, hào hùng lạc quan. D Cả A,B, C đều đúng 
  13. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây: Nội dung bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” là: A Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên. B Thể hiện sức mạnh vô địch của người lao động. Sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người lao động, bộc C lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống.  D Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả
  14. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
  15. III. Luyện tập. -Vẽ tranh minh họa bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”. -Bình tranh IV. Củng cố
  16. TRÒ CHƠI Ô CHỮ -Gồm 7 từ hàng ngang và một từ khóa. -Có thể lựa chọn ô nào tùy ý. -Nếu trả lời đúng đáp án sẽ được nhận 1 phần quà. -Khi tìm được từ khóa thì trò chơi kết thúc.
  17. ChỉĐịaTênTênNgườiĐốiThờihoạtdanhcủaloàitượnggian bạnđộng táccámà chạyđượctácđoànđồnggiảchính giả đuatácbài thuyền viếthành của giảthơcùng bài ví “ĐoànMặtngườinhưthơcùngtrở nàyTrời vềngọnthuyền condân ? ? ? đánhngườiđuốcchài? cá”? ?? 1 § ¸ N H B ¾ T C ¸ 2 B × N H M I N H 3 T H I £ N N H I £ N 4 H U Y C Ë N 5 § O µ N T H U Y Ò N 6 H ¹ L O N G 7 C ¸ S O N G TỪ KHÓA bB iI Óª Nn §® ¶a Oo
  18. Trung Quốc đặt dàn khoan HD 981 tại vùng biển Việt Nam, phun vòi rồng nhằm phá hoại tàu Việt Nam. Ngư dân khai thác cá trên biển
  19. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ