Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng

Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau :
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
                                                      (Ca dao) 
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
   Voi uống nươc, nước sông phải cạn.
                                         (Nguyễn TrãI, “Bình Ngô đại cáo”) 
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
   Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
   Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
   Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
                                            (Hồ Chí Minh “Cảnh khuya”)
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
   Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
                                               (Hồ Chí Minh, “Ngắm trăng”) 
e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
   Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
                                   (Nguyễn Khoa Điềm, 
                       “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”)
ppt 27 trang minhdo 29/05/2023 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_53_tong_ket_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 53: Tổng kết từ vựng

  1. Tổng kết về từ vựng Từ đơn Trau dồi vốn Từ phức từ Thành ngữ Thuật ngữ Nghĩa của từ Biệt ngữ XH Từ nhiều nghĩa Từ vựng Từ mợn Từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ Hán Việt Từ tráI nghĩa Sự phát triển Cấp độ khái của từ vựng quát của Trờng từ nghĩa từ ngữ vựng
  2. Bài 11 – Tiết 53 Tổng kết về từ vựng Từ tợng thanh, từ tợng hình và Một số phép tu từ từ vựng
  3. I. Từ tượng thanh – Từ tượng hỡnh 1. Ôn lại khái niệm ⚫ Ào ào ⚫ Lắc lư ⚫ Rũ rượi ⚫ Linh tinh ⚫ Choe chúe ⚫ Vụn vặt ⚫ Ngật ngưỡng ⚫ Tuần tự ⚫ Hừ hừ ⚫ Lanh lảnh ⚫ Gập ghềnh ⚫ Choang choang ⚫ Lui tới ⚫ Lắt nhắt ⚫ Lướt thướt ⚫ Lảo đảo ⚫ Ư ử Từ tượng thanh Từ tượng hỡnh Mụ phỏng cỏc õm Gợi tả hỡnh ảnh, dỏng thanh của tự nhiờn, vẻ, trạng thỏi của sự của con người vật Từ tợng hình, từ tợng thanh gợi đợc hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
  4. Từ tượng thanh – Từ tượng hỡnh 2. Tỡm những tờn loài vật là từ tượng thanh ⚫ Mốo ⚫ Cuốc ⚫ Bũ ⚫ Chốo bẻo ⚫ Quạ ⚫ Bắt cụ trúi cột ⚫ Tu hỳ ⚫ Tắc kố
  5. Từ tượng thanh – tượng hỡnh 3. Xỏc định từ tượng hỡnh và giỏ trị sử dụng của chỳng trong đoạn trớch sau: Đỏm mõy lốm đốm, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, lờ thờ đi mói, bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó lồ lộ đằng xa một bức trắng toỏt. ⚫ Lốm đốm ⚫ Lờ thờ ⚫ Loỏng thoỏng ⚫ Lồ lộ ➢ Miờu tả đỏm mõy một cỏch cụ thể, sinh động
  6. II – Một số phép tu từ từ vựng. 1. Ôn lại các khái niệm
  7. a. Gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật, hiện tượng 1. So sỏnh khỏc cú nột tương đồng với nú, nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. ẩn dụ b. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khỏc cú nột tương đồng, để làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm. 3. Nhân hoá c. Dựng cỏch diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn, ghờ sợ, nặng nề, trỏnh thụ tục, thiếu lịch sự. Lợi dụng tớnh đặc sắc về õm, về nghĩa của từ ngữ để tạo 4. Hoán dụ d. sắc thỏi dớ dỏm, hài hước làm cõu văn hấp dẫn và thỳ vị. 5. Nói quá e. Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc 6. Nói giảm nói g. Gọi tờn sự vật, hiện tượng bằng tờn của một sự vật, hiện tránh tượng, khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú, nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt. 7. Điệp ngữ h. Phúng đại mức độ, qui mụ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng sức biểu cảm. i. Gọi hoặc tả con vật, cõy cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được 8. Chơi chữ dựng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nờn gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tỡnh cảm của con người.
  8. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khỏc cú 1. So sỏnh b. nột tương đồng, để làm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm. a. Gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật, hiện tượng 2. ẩn dụ khỏc cú nột tương đồng với nú, nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt. i. Gọi hoặc tả con vật, cõy cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được 3. Nhân hoá dựng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nờn gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tỡnh cảm của con người. g. Gọi tờn sự vật, hiện tượng bằng tờn của một sự vật, hiện 4. Hoán dụ tượng, khỏi niệm khỏc cú quan hệ gần gũi với nú, nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt. h. Phúng đại mức độ, qui mụ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng 5. Nói quá được miờu tả để nhấn mạnh, gõy ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 6. Nói giảm nói c. Dựng cỏch diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, trỏnh gõy cảm giỏc tránh đau buồn, ghờ sợ, nặng nề, trỏnh thụ tục, thiếu lịch sự. 7. Điệp ngữ e. Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc d. Lợi dụng tớnh đặc sắc về õm, về nghĩa của từ ngữ để tạo 8. Chơi chữ sắc thỏi dớ dỏm, hài hước làm cõu văn hấp dẫn và thỳ vị.
  9. Các phép tu từ từ vựng 2. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du) a, Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. b, Trong nh tiếng hạc bay qua, Đục nh tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan nh gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập nh trời đổ ma. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nớc nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. d. Gác kinh viện sách đôI nơi, Trong gang tấc lại gấp mời quan san. e. Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần.
  10. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/a Thà rằng liều một thõn con Hoa dự ró cỏnh lỏ cũn xanh cõy ➢ Thỳy Kiều ➢ Gia đỡnh Thỳy Kiều Ẩn dụ tu từ Phép ẩn dụ tu từ đợc sử dụng làm cho cách diễn đạt thêm tế nhị và cảm động khi nói về việc Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
  11. Các phép tu từ từ vựng 2. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du) a, Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. b, Trong nh tiếng hạc bay qua, Đục nh tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan nh gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập nh trời đổ ma. c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nớc nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. d. Gác kinh viện sách đôI nơi, Trong gang tấc lại gấp mời quan san. e. Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần.
  12. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/b Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như giú thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. ➢ Tiếng đàn của Thỳy Kiều So sỏnh tiếng đàn của Thuý Kiều với những õm thanh của So sỏnh tự nhiờn gợi cho người ta sự liờn tưởng, đồng thời gúp phần ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lũng người của Kiều.
  13. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/c Làn thu thủy nột xuõn sơnsơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kộm xanh. Một hai nghiờng nước nghiờng thành, Sắc đành đũi một tài đành họa hai. Núi quỏ Nhờ phộp núi quỏ, Nguyễn Du đó thể hiện đầy ấn tượng một nhõn vật tài sắc vẹn toàn (Thuý Nhân hoá và ẩn dụ tu từ Kiều). Bên cạnh đó, phép ẩn dụ tu từ và phép nhân hoá cũng đợc sử dụng rất thành công để bày tỏ sự trân trọng, ngợi ca của tác giả dành cho Thuý Kiều.
  14. Các phép từt từ vựng Bài tập 2/d Gỏc kinh viện sỏch đụi nơi, Trong gang tấc lại gấp mười quan san. Bằng lối núi quỏ, Nguyễn Du cực tả sự xa cỏch Núi quỏ giữa thõn phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thỳc Sinh
  15. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 2/e Cú tài mà cậy chi tàitài, Chữ tài liền với chữ tai một vần. ➢ Tài năng và tai họa nhiều lỳc đi liền với nhau Lợi dụng nột đặc sắc về ngữ õm để Chơi chữ tạo ra một cỏch diễn đạt độc đỏo. Điệp ngữ Phép điệp ngữ đợc sử dụng nhằm gây sự chú ý tới ngời đọc.
  16. 3. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau : a. Còn trời còn nớc còn non, Còn cô bán rợu anh còn say sa. (Ca dao) b. Gơm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nơc, nớc sông phải cạn. (Nguyễn TrãI, “Bình Ngô đại cáo”) c. Tiếng suối trong nh tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ, Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà. (Hồ Chí Minh “Cảnh khuya”) d. Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, “Ngắm trăng”) e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng. (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ”)
  17. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/a Cũn trời cũn nước cũn non, Cũn cụ bỏn rượu anh cũn saysay sưa.sưa - Điệp từ “cũn” vừa tạo nhịp điệu Điệp ngữ cõu thơ vừa cho thấy cách nói có duyên của chàng trai. Ba từ “còn” ở câu thơ trên để dẫn dắt nội dung hai từ “còn” dới. -Bằng việc dựng từ đa nghĩa “say sưa”. Chàng trai “say sa”vì rợu hay cô bán Chơi chữ rợu ? Đây là cách bày tỏ tình cảm vừa tình tứ kín đáo,vừa dí dỏm hài hớc mà không kém phần mạnh mẽ của dân gian.
  18. 3. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) thơ sau : a. Còn trời còn nớc còn non, Còn cô bán rợu anh còn say sa. (Ca dao) b. Gơm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nơc, nớc sông phải cạn. (Nguyễn TrãI, “Bình Ngô đại cáo”) c. Tiếng suối trong nh tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ, Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà. (Hồ Chí Minh “Cảnh khuya”) d. Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, “Ngắm trăng”) e, Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng. (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ”)
  19. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/b Gươm mài đỏ, đá nỳi cũng mũn. Voi uống nước, nước sụng phải cạn. Tác giả dùng phép nói quá để nói Núi quỏ về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
  20. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/c Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa, Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà. ➢ Hình ảnh so sánh thật đẹp: Tiếng suối giữa rừng mà nghe nh tiếng hát xa vọng lại, nó làm ấm lên không gian rừng khuya và thể So sỏnh hiện niềm lạc quan của con ngời sống giữa thiên nhiên. ➢ ánh trăng rừng sáng lồng lộng khiến cảnh vật hiện rõ đờng nét. Cảnh đêm khuya nh bức tranh đẹp lộng lẫy làm say đắm lòng ngời.
  21. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/d Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhũm khe cửa ngắm nhà thơ. ➢ Trăng – người bạn tri õm, tri kỷ Nhõn húa Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành ngời bạn tri kỉ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.“. Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con ngời hơn.
  22. Các phép tu từ từ vựng Bài tập 3/e Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trờn lưng. ➢ Mặt trời – Em bé trên lng mẹ (em Cu Tai) Ẩn dụ ➢Phép ẩn dụ tu từ “Mặt trời“ở câu thơ thứ hai thể hiện sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
  23. Tổng kết từ vựng Từ vựng Cấu tạo Nghĩa Nguồn gốc Mở rộng Nghĩa của từ Từ gốc Việt Từ tợng thanh Phép tu từ Từ tợng hình Từ đơn Từ nhiều nghĩa Từ mợn So sánh ẩn dụ Hán Việt Từ phức đồng nghĩa Nhân hoá Trái nghĩa Nguồn gốc khác Hoán dụ Từ ghép Đồng âm Nói quá Nói giảm nói tránh Từ láy Trờng từ vựng Điệp ngữ Cấp độ KQ ChơI chữ của nghĩa từ ngữ
  24. Bài tập mở rộng Hãy viết đoạn văn ngắn phân tích cái hay của biện pháp tu từ đợc sử dụng trong khổ thơ sau : “Mặt trời xuống biển nh hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi.” (“Đoàn thuyền đánh cá“ “ Huy Cận)
  25. Dặn dò ⚫ Nắm vững khái niệm về từ tợng thanh, từ tợng hình và một số phép tu từ từ vựng. ⚫ Tập phát hiện các phép tu từ trong các văn bản đã học, phân tích giá trị sử dụng của nó. ⚫ Chuẩn bị tiết 54 : Tập làm thơ tám chữ.