Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại - Nguyễn Thường Kham

I  Phương châm về lượng
Nói đủ, không thừa , không thiếu
II. Phương châm về chất
Nói đúng, không nói những điều chưa chắc chắn.
III. Luyện tập:
Bài 5:  Giải thích các thành ngữ
 Những thành ngữ ấy liên quan đến phương châm hội  thoại nào?
  -Ăn đơm nói đặt: 
           vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại người
  -Ăn ốc nói mò:
                nói không có căn cứ, không chính xác, hú hoạ
  -Ăn không nói có: 
                    vu khống, bịa đặt, điêu toa
  -Cãi chày cãi cối: 
                 cãi bừa, ngoan cố, cãi lấy được, không lí lẽ
  - Khua môi múa mép :
                ba hoa, khoác loác, phô trương
  -Nói dơi nói chuột:
               nói lăng nhăng, linh tinh
  -Hứa hươu hứa vượn:
                             hứa để vừa lòng rồi không thực hiện
Những thành ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại         về chất
ppt 15 trang minhdo 29/05/2023 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại - Nguyễn Thường Kham", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_3_cac_phuong_cham_hoi_thoai_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 3: Các phương châm hội thoại - Nguyễn Thường Kham

  1. Giáo viên: Nguyễn Thường Kham TRƯỜNG THCS HOÀI THANH TÂY
  2. Kiểm tra bài cũ ở chơng trình Tiếng Việt 8, em có học đơn vị kiến thức nào liên quan đến hội thoại? Nội dung của đơn vị kiến thức đó? Lấy ví dụ minh hoạ cho các vai xã hội mà em vừa nói?
  3. Kiểm tra bài cũ Tại sao cách xng hô của chị Dậu đối với bọn cai lệ và ngời nhà lý trởng lại thay đổi trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”? - Cháu xin ông. - Chồng tôi đau ốm, các ông không đợc phép hành hạ. - Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !
  4. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại 1 Ví dụ : I. Phơng châm a. Ví dụ 1 về lợng An: - Cậu có biết bơi không? Ba: - Biết chứ, thâm chí còn bơi giỏi nữa. An: - Cậu học bơi ở đâu? Ba:- Dĩ nhiên là ở dới nớc chứ còn ở đâu. Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu của An thừa thông tin ở dới nớc, mục đích câu hỏi của An muốn biết địa điểm học bơi. Vì vậy, Ba phải trả lời: tớ học bơi ở câu lạc bộ thành phố. KL: Khi nói, câu phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói thiếu những gì mà giao tiếp đòi hỏi. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi
  5. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại b.Ví dụ 2: Lợn cới áo mới I. Phơng châm Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may đợc cái áo về lợng mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi Nói đủ, không qua ngời ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai thừa , không hỏi cả, anh ta tức lắm. thiếu Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất tởi chạy đến hỏi to : -Bác có thấy con lợnlợn ccớiới của tôi chạy qua đây không ? -Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! ( Theo Truyện cời dân gian Việt Nam ) => Từ ngữ không cần thiết trong câu hỏi là: “cới’’ và câu trả lời “từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này”. KL: Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. Không nên nói nhiều hơn những gì mà câu hỏi yêu cầu
  6. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm 1. Ví dụ Quả bí khổng lồ về lợng Hai anh chàng đi qua một khu vờn trồng bí. Một anh thấy Nói đủ, không quảbí to, kêu lên : thừa , không - Chà, quả bí kia to thật ! thiếu Anh bạn có tính hay nói khoác, cời mà bảo rằng: II. Phơng -Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từngthấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to châm về chất bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay: -Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy mộtnồi cái đồng nồi đồngbằng to bằngcả cái cả đ ìcáinh đình làng ta. Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh kia giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
  7. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm về lợng =>Truyện phê phán tính khoác loác của ngời đời. Nói đủ, không Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh nói điều mà thừa , không mình không tin là đúng hay không có bằng thiếu chứng. II. Phơng châm về chất Kết luận: Nói những thông tin có bằng chứng xác Nói đúng, không thực, không nói ra những điều mà mình cha nói những điều chắc chắn. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà cha chắc chắn. mình không tin là đúng.
  8. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm Câu1. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến về lợng Nói đủ, không Thể hiện đúng phơng châm hội thoại thừa , không khi giao tiếp có nghĩa là: thiếu A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dới đất. II. Phơng châm B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu về chất cầu giao tiếp. Nói đúng, không C. Nói điều xác thực. nói những điều D. Nói bóng gió, lấp lửng. cha chắc chắn. III. Luyện tập:
  9. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm Câu 2: Hãy chọn ý kiến đúng nhất ! về lợng Nói đủ, không Tuân thủ phơng châm hội thoại về chất thừa , không khi giao tiếp có nghĩa là: thiếu II. Phơng châm A Vừa nói vừa đánh trống lảng về chất B Nói mơ hồ Nói đúng, không C Nói quanh co dài dòng lê thê nói những điều D Không nói những điều mà mình không tin là cha chắc chắn. đúng, không có bằng chứng xác thực. III. Luyện tập:
  10. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm về lợng 1.Bài 1 Nói đủ, không thừa , không thiếu Câu a: Vi phạm phơng châm về lợng II. Phơng châm Thừa cụm từ: nuôi ở nhà. về chất Vì “gia súc” vật nuôi trong nhà. Nói đúng, không Câu b: Tơng tự câu a nói những điều Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ cha chắc chắn. có hai cánh thừa. III. Luyện tập:
  11. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm Bài 2 về lợng Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: Nói đủ, không a) Nói có căn cứ chắc chắn là: thừa , không nói có sách , mách có chứng thiếu b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là: II. Phơng châm nói dối về chất c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là: Nói đúng, không nói mò nói những điều d ) Nói nhảm nhí vu vơ là: cha chắc chắn. nói nhăng nói cuội III. Luyện tập: e) Nói khoác loác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa khoác loác cho vui là: nói trạng Các từ ngữ trên đều liên quan đến phơng châm hội thoại về chất
  12. Tiết 3: Các phơng châm hội thoại I Phơng châm Bài 5: Giải thích các thành ngữ về lợng Những thành ngữ ấy liên quan đến phơng châm hội thoại nào? Nói đủ, không -Ăn đơm nói đặt: thừa , không vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại ngời thiếu -Ăn ốc nói mò: II. Phơng châm nói không có căn cứ, không chính xác, hú hoạ về chất -Ăn không nói có: Nói đúng, không vu khống, bịa đặt, điêu toa -Cãi chày cãi cối: nói những điều cãi bừa, ngoan cố, cãi lấy đợc, không lí lẽ cha chắc chắn. - Khua môi múa mép : III. Luyện tập: ba hoa, khoác loác, phô trơng -Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh -Hứa hơu hứa vợn: hứa để vừa lòng rồi không thực hiện Những thành ngữ trên liên quan đến phơng châm hội thoại về chất
  13. -Nắm chắc nội dungcủa bài học. -Hoàn thành các bài tập còn lại.