Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 26: Văn bản "Truyện Kiều" - Trần Thị Hằng

Giá trị nội dung

-Giá trị hiện thực: Là bức tranh về một xó h?i phong ki?n bất công, tàn bạo, là tiếng nói lên án nh?ng thế lực phong kiến xấu xa

-Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người, là tiếng nói khẳng định, đề cao tài nang, nhân phẩm và nh?ng khát vọng chân chính của con người: Quyền sống, tự do, công lí, tỡnh yêu, hạnh phúc

Giá trị nghệ thuật:

-Ngôn ng? van học dân tộc và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ

-Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc : Dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách, và miêu tả tâm lí con người

ppt 20 trang minhdo 29/05/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 26: Văn bản "Truyện Kiều" - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_26_van_ban_truyen_kieu_tran_thi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 26: Văn bản "Truyện Kiều" - Trần Thị Hằng

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự hội giảng Năm học 2007-2008 Bài dạy:Tiết 26 Truyện Kiều của nguyễn du Giáo viên thực hiện:Trần Thị Hằng
  2. Bài 6 - Tiết 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du
  3. Chị em Thuý Kiều
  4. I/Tác giả Nguyễn Du(1765-1820) Nguyễn Du tên chữ là Tố Nh, hiệu Thanh Hiên, quê Tiên Diền Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
  5. 1/ Gia đỡnh: - Cha là Nguyễn Nghiễm- Tiến sĩ – Giữ chức tể tớng, giỏi văn chơng. Mẹ là Trần Thị Tần- Một ngời đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc. Các anh học giỏi và làm quan to. Là một gia đỡnh đại quí tộc, có truyền thống văn chơng
  6. 2/ Thời đại: Nguyễn Du sống trong một thời kỡ mà xã hội có nhiều biến động, chế độ phong kiến khủng hoảng, các tập đoàn Lê-Trịnh- Nguyễn chém giết lẫn nhau. Phong trào nông dân nổi dậy khắp nơi
  7. 3/ Cuộc đời: - Lúc nhỏ 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ ở với anh Nguyễn Khản - Khi trởng thành Lu lạc ở đất Bắc 10 năm (1786-1796). Ông về ở ẩn tại quê nhà (1796- 1802) - Làm quan bất đắc dĩ cho nhà Nguyễn (1802- 1820)
  8. 4/ Sự nghiệp sáng tác: - Tác phẩm chữ Hán: –Thanh hiên thi tập–, –Nam trung tạp ngâm–, –Bắc hành tạp lục– - Tác phẩm chữ Nôm: –Truyện Kiều–, – Văn chiêu hồn––
  9. Nguyễn Du – Một đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới, thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
  10. I/Tác giả Nguyễn Du(1765-1820) 1/ Gia đỡnh: - Cha là Nguyễn Nghiễm- Tiến sĩ – Giữ chức tể tớng, giỏi văn chơng. Mẹ là Trần Thị Tần- Một ngời đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc. Các anh học giỏi và làm quan to. Là một gia đình đại quí tộc, có truyền thống văn chơng 2/ Thời đại: Nguyễn Du sống trong một thời kỡ mà xã hội có nhiều biến động, chế độ phong kiến khủng hoảng, các tập đoàn Lê-Trịnh- Nguyễn chém giết lẫn nhau. Phong trào nông dân nổi dậy khắp nơi 3/ Cuộc đời: - Lúc nhỏ: 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, phải ở với anh Nguyễn Khản - Khi trởng thành phải Lu lạc ở đất Bắc 10 năm (1786-1796). Ông về ở ẩn tại quê nhà (1796-1802) - Làm quan bất đắc dĩ cho nhà Nguyễn (1802-1820) 4/ Sự nghiệp sáng tác: - Tác phẩm chữ Hán: –Thanh hiên thi tập–, –Nam trung tạp ngâm”, “Bắc hành tạp lục” - Tác phẩm chữ Nôm: –Truyện Kiều”, “ Văn chiêu hồn” * Nguyễn Du – Một đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới, thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
  11. Khu lu niệm Nguyễn Du
  12. II/ Tác phẩm truyện Kiều Hoàn cảnh sáng tác Truyện Kiều: - Nguyễn Du đã dựa trên cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- Trung Quốc. Tuy nhiên phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn. Truyện Kiều có tên là “Đoạn trờng tân thanh” , tục gọi “Truyện Kiều”. - Tác phẩm ra đời khoảng đầu thế kỉ 19, viết bằng ch Nôm, dài 3254 câu lục bát
  13. Các bản Truyện Kiều
  14. Tóm tắt Truyện Kiều I/ Phần một: Gặp gỡ và đính ớc - Gia thế tài sản - Gặp gỡ Kim Trọng - Đính ớc thề nguyền
  15. II/ Phần thứ 2: Gia biến và lu lạc - Bán mỡnh cứu cha - Rơi vào tay họ Mã - Mắc mu Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1 - Gặp gỡ làm vợ Thúc Sinh bị Hoạn Th đầy đoạ - Vào lầu xanh lần 2, gặp gỡ Từ Hải - Mắc lừa Hồ Tôn Hiến - Nơng nhờ cửa phật
  16. III/ Phần 3: Đoàn tụ Đoàn tụ với gia đỡnh, gặp lại ngời xa
  17. Giá trị Truyện Kiều Giá trị nội dung - Giá trị hiện thực: Là bức tranh về một xó hội phong kiến bất công, tàn bạo, là tiếng nói lên án những thế lực phong kiến xấu xa - Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời, là tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con ngời: Quyền sống, tự do, công lí, tỡnh yêu, hạnh phúc
  18. Giá trị nghệ thuật: - Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ - Nghệ thuật tự sự có bớc phát triển vợt bậc : Dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách, và miêu tả tâm lí con ngời
  19. Ghi nhớ: - Nguyễn Du là thiờn tài văn học, danh nhõn văn hoỏ, nhà nhõn đạo chủ nghĩa cú đúng gúp to lớn đối với sự phỏt triển của văn học Việt Nam. - Truyện Kiều là kiệt tỏc văn học kết tinh giỏ trị hiện thực, giỏ trị nhõn đạo và thành tựu nghệ thuật tiờu biểu của văn học dõn tộc.
  20. IV/ Luyện tập Bài 1: Em hãy nêu những nguyên nhân tạo nên thiên tài văn học Nguyễn Du? đáp án: Nguyễn Du là một thiên tài văn học. Cuộc đời và sự nghịêp của ông sống mãi cùng thời gian. Những nguyên nhân tạo nên thiên tài ấy là xã hội, gia đỡnh và chính bản thân Nguyễn Du. Nhà thơ sống trong một thời kỡ xã hội phong kiến suy tàn. Ông đợc sinh ra trong một gia đỡnh quý tộc có truyền thống văn học. Bản thân Nguyễn Du có sẵn năng khiếu, thông minh, phải lu lạc nhiều năm, có điều kiện tiếp xúc với nhân dân, cho nên ông thấu hiểu nỗi khổ của con ngời. Tất cả những điều kiện ấy tạo nên một thiên tài cho dân tộc. Chúng ta luôn tự hào về Nguyễn Du, về tác phẩm Truyện Kiều – một tài sản lớn của đất nớc Bài 2: