Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 152: Hợp đồng

Tại sao cần phải có hợp đồng?
 Vì đó là văn bản có tính chất pháp lí, để đảm bảo trách nhiệm và quyền lợi của các bên cùng hợp tác thực hiện một số công việc.

Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
Công việc được các bên cùng hợp tác để thực hiện.

Trách nhiệm của bên A ( giao việc )

Trách nhiệm của bên B ( nhận việc )

Cách xử lí nếu bên A hoặc bên B không thực hiện đúng hợp đồng.

Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?
Hợp đồng cần phải đảm bảo các quy định cụ thể về việc làm, trách nhiệm chi tiết của các bên đối với nội dung và thời hạn thực hiện công việc.

Hợp đồng phải đảm bảo nội dung văn bản kết cấu đủ 3 phần và đảm bảo tính pháp lí .

 

 

ppt 19 trang minhdo 29/05/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 152: Hợp đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_152_hop_dong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 152: Hợp đồng

  1. Kiểm tra bài cũ Biên bản gồm có các mục nào? - Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ(đối với biên bản sự vụ, hành chính), tên văn bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ. - Phần nội dung: Diễn biến và kết quả của sự việc - Phần kết thúc: Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có)
  2. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG 1. Đọc văn bản: HỢP ĐỒNG MUA BÁN SÁCH GIÁO KHOA 2.Trả lời câu hỏi: a, Tại sao cần phải có hợp đồng? b, Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? c, Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? d, Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết
  3. a, Tại sao cần phải có hợp đồng? Vì đó là văn bản có tính chất pháp lí, để đảm bảo trách nhiệm và quyền lợi của các bên cùng hợp tác thực hiện một số công việc.
  4. b, Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? - Công việc được các bên cùng hợp tác để thực hiện. - Trách nhiệm của bên A ( giao việc ) - Trách nhiệm của bên B ( nhận việc ) - Cách xử lí nếu bên A hoặc bên B không thực hiện đúng hợp đồng.
  5. c, Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? - Hợp đồng cần phải đảm bảo các quy định cụ thể về việc làm, trách nhiệm chi tiết của các bên đối với nội dung và thời hạn thực hiện công việc. - Hợp đồng phải đảm bảo nội dung văn bản kết cấu đủ 3 phần và đảm bảo tính pháp lí .
  6. d, Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết ? - Hợp đồng lao động. - Hợp đồng xây trường học. - Hợp đồng cho thuê nhà - Hợp đồng kinh tế. - Hợp đồng cung ứng vật tư - Hợp đồng mua bán sản phẩm. - Hợp đồng đào tạo cán bộ.
  7. II. CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG 1. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ? Tên của hợp đồng được viết như thế nào ? 2. Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì ? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng ? 3. Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào ? 4. Lời văn của hợp đồng phải ghi như thế nào ?
  8. 1. Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ? Tên của hợp đồng được viết như thế nào ? - Phần mở đầu gồm : + Quốc hiệu và tiêu ngữ ( ghi trang trọng vào giữa khổ giấy ) + Tên hợp đồng ( ghi chữ in hoa, cỡ chữ lớn hơn bình thường ) + Thời gian, địa điểm kí hợp đồng + Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng
  9. 2. Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì ? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng ? - Phần nội dung hợp đồng: + Ghi lại nội dung điều khoản đã thỏa thuận. + Trách nhiệm quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng. + Cam kết. - Cách ghi nội dung này trong hợp đồng: chính xác, đầy đủ theo các điều khoản.
  10. 3.Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào ? - Phần kết thúc gồm : + Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng + Xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
  11. 4. Lời văn của hợp đồng phải ghi như thế nào ? - Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ .
  12. Thảo luận nhóm: Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai loại văn bản : Biên bản và Hợp đồng ? * Giống nhau : - Đều thuộc kiểu văn bản hành chính và kết cấu gồm có 3 phần : Phần mở đầu, phần nội dung và phần kết thúc. - Đều có lời văn chính xác , chặt chẽ . * Khác nhau : - Biên bản là ghi chép một sự việc đang xảy ra hoặc vừa xảy ra để làm cơ sở cho pháp lí. - Còn Hợp đồng là ghi chép nội dung thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi có tính chất pháp lí hơn.
  13. III . LUYỆN TẬP : 1/Bài tập 1 : Hãy lựa chọn những tình huống cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau : a/ Trường em đề nghị với các cơ quan cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hóa các phòng học . b/ Gia đình em và cửa hàng vật liệu xây dựng thống nhau về mua bán . c/ Xã em và Công ty Thiên Nông thống nhất đặt đại lí tiêu thụ sản phẩm phân bón và thuốc trừ sâu . d/Thầy Hiệu trưởng chuyển công tác, cần bàn giao công việc cho thầy Hiệu trưởng mới . e/ Hai bên thỏa thuận với nhau về việc thuê nhà.
  14. a. Trêng em ®Ò nghÞ c¬ quan cÊp trªn cho phÐp söa ch÷a, hiÖn ®¹i hãa phßng . ViÕt ®¬n b. b. Gia ®×nh em vµ cöa hµng vËt liÖu x©y dùng thèng nhÊt víi nhau vÒ muaHîp b¸n. ®ång mua b¸n c. c. X· em vµ c«ng ty Thiªn N«ng thèng nhÊt ®Æt ®¹i lý tiªu thô s¶n phÈm ph©n bãn, thuèc trõ s©u.Hîp ®ång tiªu thô d. d. ThÇy HiÖu trëng chuyÓn c«ng t¸c, cÇn bµn giao c«ng viÖc cho thÇy hiÖu trëng míi. Biªn b¶n bµn giao e. e. Hai bªn tháa thuËn víi nhau vÒ viÖc thuª nhµ.Hîp ®ång thuª nhµ
  15. Bài tập 2: Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục bên trong phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến điều kiện cụ thể hóa bản hợp đồng cho thuê nhà .
  16. TÊN CƠ QUAN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: Độc lập – Tự do - Hạnh phúc .ngày .tháng năm . HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở Hôm nay, ngày tháng năm Tại địa điểm: Chúng tôi gồm: BÊN A (Bên cho thuê nhà) Họ tên: Chứng minh nhân dân số: Địa chỉ: Nghề nghiệp: BÊN B (Bên thuê nhà) Họ tên: Chứng minh nhân dân số: Nghề nghiệp: Nơi làm việc (nếu có): Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
  17. Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê để Căn nhà số đường phường (xã) quận (huyện) thành phố (tỉnh) gồm phòng. Tổng diện tích sử dụng chính m2,phụ m2 Tổng diện tích đất m2.Thuộc loại nhà: Kể từ ngày tháng năm , trong thời hạn năm Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là đồng. Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày của tháng (quý) bằng tiền mặt. Mỗi lần đóng tiền bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.
  18. Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà. Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố. Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành ban bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ. BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ Họ tên, chữ ký Họ tên, chữ ký Xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước