Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 147: Văn bản "Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang" - Phạm Thị Kim Thúy

TỔNG KẾT.
Nghệ thuật:
Kể bằng miêu tả kết hợp biểu cảm.
Ngôi kể thứ nhất chân thực. Giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, khôi hài.
Nội dung:
Vẽ được chân dung kì dị của vị chúa đảo.
Gợi hiện thực cuộc sống khó khăn, gian khổ.
Bộc lộ được sự lạc quan  của Rô-bin-xơn.
ppt 31 trang minhdo 29/05/2023 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 147: Văn bản "Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang" - Phạm Thị Kim Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_147_van_ban_ro_bin_xon_ngoai_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 147: Văn bản "Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang" - Phạm Thị Kim Thúy

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo và các em học sinh về dự tiết học hôm nay! Ngời thực hiện: Phạm Thị Kim Thỳy Trờng THCS ĐỒNG TIẾN
  2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung chính của truyện “Những ngôi sao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê là nội dung nào trong các nội dung dới đây? A. Cuộc sống gian khó ở Trờng Sơn trong những năm chống Mỹ. B. Vẻ đẹp của những ngời chiến sĩ lái xe ở Trờng Sơn. C. Vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Tr- ờngSơn. D. Vẻ đẹp của những ngời lính công binh trên con đờng Tr- ờng Sơn
  3. Tiết 147 - Văn bản: (Trích: Rô-bin-xơn Cru-xô ) Đe-ni-ơn Đi-phô I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả:
  4. a.Tác giả - Đe-ni-ơn Đi-phô (1660-1731), thủ đô Luân Đôn. - Từng kinh doanh nhiều lĩnh vực,đặt chân lên nhiều nớc ở châu Âu, châu Phi. - Là nhà văn danh tiếng của n- ớc Anh thế kỉ18.
  5. b.Tác phẩm: - Nhan đề đầy đủ: “Cuộc đời và những chuyện phiêu lu kì thú của Rô-bin-xơn Cru- xô.” - Sáng tác năm 1719 - Dựa vào câu chuyện có thật về chàng thuỷ thủ Xen-kiếc. - Gồm 18 chơng - Là tiểu thuyết phiêu lu viết dới hình thức tự thuật. Kể theo ngôi thứ nhất. - Kể về những cuộc phiêu lu, cuộc sống gian truân của Rô-bin-xơn nơi đảo hoang 28 năm 2 tháng 19 ngày sau đó trở về quê hơng. * Tóm tắt tác phẩm:
  6. Một mỡnh dạt vào đảo hoang
  7. RBX lấy những thứ cũn dựng được ở trờn tàu:bao lỳa mỡ, đạn ghộm và thựng đồ nghề thợ mộc
  8. Dựng lốu dưới chõn đồi, rào giậu chỗ ở để che nắng che mưa
  9. Chàng săn bắn kiếm ăn, trồng trọt chăn nuụi, làm dủ cỏc nghề
  10. Chàng cú con chú và con vẹt làm bạn
  11. Chàng cứu được Thứ Sỏu
  12. Cuộc sống của RBX đỡ buồn hơn
  13. Chàng trở về quờ hương sau 28 năm 2 thỏng 19 ngày sống trờn đảo hoang
  14. - Nhan đề do ngời biên soạn đặt. - Thuộc chơng 10 của tác phẩm. * Đoạn trích: - Kể chuyện khi Rô-bin-xơn đã một mình sống nơi đảo hoang khoảng 15 năm trời. - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Rô-bin-xơn tự cảm nhận về bức chân dung của mình. Trang phục của Rô-bin-xơn. 2. Bố cục: Trang bị của Rô-bin-xơn. Diện mạo của Rô-bin-xơn.
  15. II. Phân tích: 1. Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn. a. Bức chân dung của mình. hoảng sợ. Hình dung gặp đồng bào mình,làm cho họ cời sằng sặc. - Giọng kể dí dỏm, tự giễu mình. ->Bộ dạng kì lạ, ngộ nghĩnh, tức cời.
  16. b. Trang phục của Rô-bin-xơn: Mũ : to, cao,làm bằng da dê, che nắng ma. Aó : bằng da dê ,vạt dài lng Trang bắp đùi. phục Quần : loe đến gần đầu gối, bằng da dê. Giày ủng : hình dáng kì cục. - Kể bằng cách miêu tả từ trên xuống dới,tả tỉ mỉ về hình dáng,chất liệu công dụng. - Giọng kể dí dỏm. -> Bộ trang phục kì cục nh ngời cổ xa -> là kết quả của sự lao động sáng tạo.
  17. c - Trang bị của Rô-bin-xơn: Thắt lng bằng da dê : hai bên lủng lẳng ca, rìu Vai : lủng lẳng hai túi bằng da dê, khoác súng. Trang bị Sau lng : đeo gùi. Trên đầu : giơng dù lớn bằng da dê, xấu xí. - Kể đan xen miêu tả . ->Vật dụng lỉnh kỉnh , cồng kềnh , trông thật kì quái.
  18. d. Diện mạo của Rô-bin-xơn : Nớc da: không đến nỗi đen cháy Diện mạo: Hàng ria: tỉa kiểu Hồi giáo, dài đến mức kì quái.
  19. 2. Đằng sau bức chân dung: - Tinh thần dũng cảm, nghị lực phi thờng. - Tinh thần lạc quan, ý chí sống mãnh liệt. - Lao động sáng tạo, cải biến hoàn cảnh. - Có sức mạnh và khả năng lao động chiến thắng thiên nhiên. -> Khí hậu khắc nghiệt, vật chất thiếu thốn, cuộc sống của Rô-bin-xơn đầy gian nan, thử thách. -> Bằng nghị lực phi thờng Rô-bin-xơn luôn chủ động vợt lên chống chọi lại những khó khăn của cuộc sống.
  20. Cỏc bạn thử nghĩ, một mỡnh trờn đảo hoang vắng mà bữa sỏng cú sữa tươi, bữa ăn hàng ngày cú bỏnh mỡ, bỏnh bột gạo tẻ, thịt dờ, trứng rựa, bơ và phomỏt; trỏng miệng thỡ cỏc thứ hoa quả: Nho tươi, nho khụ Thiết tưởng bữa ăn thịnh soạn chẳng kộm gỡ ở những khỏch sạn bỡnh thường nơi cỏc thành phố lớn.”
  21. III. Tổng kết. Kể bằng miêu tả kết hợp biểu cảm. 1. Nghệ thuật: Ngôi kể thứ nhất chân thực. Giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, khôi hài. Vẽ đợc chân dung kì dị của vị chúa đảo. 2. Nội dung: Gợi hiện thực cuộc sống khó khăn, gian khổ. Bộc lộ đợc sự lạc quan của Rô-bin-xơn.
  22. 1. Rô-bin-xơn Cru-xô là tác phẩm của nhà văn nào? 2. A. Mô-pa-xăng B. O. Hen-ri 3. C. Lân-đơn D D. Đi-phô 4. 2. Nội dung chính của của văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang là gì? 5. A. Kể về những ngày tháng trôi dạt ngoài đảo hoang của Rô-bin-xơn. 6. B. Kể về công việc hàng ngày của Rô-bin-xơn. 7. C C. Miêu tả bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn. 8. D. Miêu tả hoàn cảnh sống của Rô-bin-xơn. 9. 3. Đảo hoang mà Rô-bin-xơn sống thuộc miền khí hậu nào? 10. A. Ôn đới B B. Xích đạo 11. C. Nhiệt đới D. Hàn đới. 4. Văn bản trong SGK nói về thời điểm nào trong thời gian Rô-bin-xơn 5. sống trên đảo hoang? 6. A. Những ngày đầu tiên 7. B. Khoảng một năm 8. C C. Sau 15 năm trên đảo hoang 9. D. Ngày cuối cùng sau 28 năm 2 tháng 19 ngày.
  23. * Hớng dẫn về nhà: - Học ôn kiến thức về tác phẩm. - Su tầm tranh ảnh về nhân vật Rô-bin-xơn. - Đọc soạn tác phẩm: “Bố của Xi-mông”.