Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

Bình luận về cách dùng từ địa phương

a.Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.

Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.

ppt 21 trang minhdo 29/05/2023 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_133_chuong_trinh_dia_phuong_pha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 133: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là từ ngữ địa phơng? Cho ví dụ. Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phơng nhất định.
  2. 2. Những cõu sau thể hiện thỏi độ ứng xử khỏc nhau đối với tiếng địa phương. Hóy điền đỳng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu cỏc phương ỏn trả lời sau: S A. Giữ nguyờn cỏch núi của địa phương, khụng thay đổi trong bất cứ trường hợp nào. Đ B. Tụn trọng đỳng mực, sử dụng phự hợp với mụi tr- ờng giao tiếp. Đ C. Tỡm hiểu cỏch sử dụng tiếng địa phương trong giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mỡnh.
  3. Phần Tiếng Việt
  4. Hoạt động nhóm 1. Nhận biết từ ngữ địa phơng, chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân. Nhóm 1: Phần a Nhóm 2: Phần b Nhóm 3: Phần c Nhúm 4: Bài tập 3
  5. Nhóm 1 : a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật , trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đa về phía trớc, anh chầm chậm bớc tới, giọng lặp bặp run run: - Ba đây con! - Ba đây con! Từ địa phơng Từ toàn dân thẹo sẹo lặp bặp lắp bắp ba bố, cha
  6. b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: Nhóm 2 - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhng nói trổng: - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo: - Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.
  7. Nhóm 2 Từ địa phơng Từ toàn dân má mẹ đâm trở thành kêu gọi đũa bếp đũa cả nói trổng nói trống không vô vào
  8. Nhóm 3 : c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng cứ lui cui dới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy d. đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nớc đợc, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên: e. - Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
  9. Nhóm 4 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đợc đố là lá chi (Câu đố về lá bún) b. Kín nh bng lại kêu là trống Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng (Câu đố về cái trống và buồng cau)
  10. Nhóm 4 Từ địa phơng Từ toàn dân Trái quả chi gì Kêu gọi trống hổng trống trống huếch trống hảng hoác
  11. 2. Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa phơng, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩađể làm rõ sự khác nhau đó a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên : - Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng. b. Con kêu rồi mà ngời ta không nghe. ( Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng ) Kêu a: nói to -> từ toàn dân Kêu b: gọi -> từ địa phơng
  12. 4. Bảng tổng hợp thẹo sẹo lặp bặp lắp bắp ba cha má mẹ đâm trở thành kêu gọi đũa bếp đũa cả nói trổng nói trống không vô vào lui cui lúi húi nắp vung nhắm cho là Giùm giúp Trái quả chi gì Kêu gọi trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
  13. 5. Bỡnh luận về cỏch dựng từ địa phương a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phơng đó, cha có đủ diều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó cha thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa ph- ơng. b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phơng để tạo sắc thái địa phơng cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho ngời đọc không phải là ngời địa phơng.
  14. 1. Từ câu chuyện sau em rút ra lu ý gì trong việc dùng từ địa phơng. Chuyện kể: cú hai ụng nằm viện với nhau, một ụng người Bắc, một ụng người Huế. Khi thấy cú một bệnh nhõn nằm bờn kia chết, ụng người Huế hỏi : - ễng nớ đau răng mà chết ? ễng người bắc núi : - Khụng phải đau răng mà chết. -ễng người Huế tưởng ụng người bắc chế nhạo mỡnh định xụng vào đỏnh nhau . -Một ụng khỏch nghe thấy thế , ụm bụng cười núi rằng : -Hai ụng hiểu nhầm nhau rồi . í ụng người Huế muốn hỏi ụng kia đau bệnh gỡ mà chết .Cũn ụng ngươig bắc lại tưởng ụng người Huế bảo ụng kia bị bệnh đau răng mà chết.Cú thế thụi hai ụng đó hiểu chưa.
  15. • Một số điểm cần lưu ý khi dựng từ địa phương. Khi núi, viết cần sử dụng từ địa phương cho phự hợp với tỡnh huống giao tiếp, trỏnh sử dụng tuỳ tiện sẽ gõy cho người nghe, người đọc khú hiểu, khụng hiểu.
  16. 2. Cỏc từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thỏi gỡ cho cỏc cõu thơ sau . a, Bầm ơi cú rột khụng bầm ? Heo heo giú nỳi lõm thõm mưa phựn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chõn lội dưới bựn tay cấy mạ non b, O du kớch nhỏ dương cao sỳng Thằng Mỹ lờnh khờnh bước cỳi đầu c, Một dũng mỏu đỏ lờn trời Mỏ ơi con đó nghe lời mỏ kờu! Nước non muụn quý ngàn yờu Cũn in búng mỏ sớm chiều Hậu Giang
  17. 3. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng? những từ đó tơng đơng với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? a. Không cây, không trái không hoa Có lá ăn đợc đố là lá chi (Câu đố về lá bún) b. Kín nh bng lại kêu là trống Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng (Câu đố về cái trống và buồng cau) a. Trái : quả ; chi : gì b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống huếch trống hoác
  18. Từ địa phơng Từ toàn dân lui cui lúi húi nắp vung nhắm cho là giùm Giúp ba bố, cha đũa bếp đũa cả núi trổng núi trống khụng