Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 102: Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"

Muốn xây dựng và phát triển đất nước cần giữ vững ,phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.

-Các thành ngữ: Diễn đạt gọn, dễ hiểu, gần gũi, giản dị.

- Phương pháp lập luận: Chứng minh, so sánh đối chiếu, phân tích song song, cái yếu tiềm ẩn trong cái mạnh.

Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta

Lấp đầy hành trang bằng

  những điểm mạnh.

Vứt bỏ những điểm yếu.

ppt 15 trang minhdo 29/05/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 102: Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_102_van_ban_chuan_bi_hanh_trang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 102: Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"

  1. Trong tác phẩm Tiếng nói của văn nghệ, tác giả Nguyễn Đình Thi đã khẳng định văn nghệ có ý nghĩa nh thế nào? A.Là sợi dây đồng cảm kỳ diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc qua rung động mãnh liệt của trái tim. B.Giúp con ngời sống phong phú hơn,lạc quan hơn,tự hoàn thiện nhân cách tâm hồn mình.
  2. Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới -Vũ Khoan- 
  3. I. Đọc - Hiểu chú thích: 1, Đọc: 2. Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: - Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị. - Nguyên là Thứ trởng Bộ Ngoại giao, Bộ tr- ởng Bộ Thơng mại, Phó Thủ tớng chính phủ. b. Tác phẩm: - Đăng trên tạp chí “ Tia sáng’’-2001. - In trong tập “Một góc nhìn của trí thức”- 2002 3.Từ khó:
  4. II. Đọc – Hiểu văn bản: * Bố cục: - Phần 1(đoạn 1,2): Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. -Phần 2(đoạn 3 9): Những yêu cầu của thế kỷ mới và điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam. -Phần 3(đoạn 10): Nhiệm vụ cấp thiết của thế hệ trẻ chúng ta.
  5. 1.Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới: - “LớpĐối tợngtrẻ: LớpViệttrẻNam. cần nhận ra những cái mạnh,- Nội cáidungyếu: Cầncủanhậncon rangnhời ữViệtng cáiNammạnh,để rèncái nhyếuữngcủathóicon ngquenời Việttốt Namkhi b. ớc vào nền kinh tế mới- Mục.” đích: Rèn những thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế mới.  Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn.
  6. a. Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng nhất. + Từ cổ chí kim bao giờ con ngời cũng là động lực phát triển của lịch sử. +ConTrongngờithờilà knhânì nềntốkinhquyếttế địnhtri thứcvậnphátmệnh,triểnt- ơngmạnhlai đấtmẽnthớcì. vai trò của con ngời ngày càng nổi trội.
  7. b. Bối cảnh của thế giới hiện nay và nhiệm vụ nặng nề của đất nớc. * Thế giới: -Sự giao thoa, hội nhập sâu rộng của các nền kinh tế. -Khoa học và công nghệ phát triển nhanh. * Nhiệm vụ của đất nớc: - Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn , lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp. - Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n- ớc. - Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức.
  8. c. Những điểm mạnh,điểm yếu của con ngời Việt Nam: Em hãy chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu của con ngời và nguyên nhân tác hại của điểm yếu đó?
  9. Điểm mạnh Điểm yếu Nguyên nhân, tác hại -Thông minh, -Thiếu kiến thức - Chạy theo môn học thời nhạy bén với cơ bản, kém khả thợng; học chay, học vẹt cái mới năng thực hành → Không thích ứng nền kinh tế tri thức -Cần cù, -Thiếu đức tính tỉ - ảnh hởng phơng thức sáng tạo mỉ, không coi sống nơI thôn dã trọng nghiêm qui → Vật cản ghê gớm trình công nghệ -Đùm bọc, đoàn -Đố kỵ trong làm ăn- ảnh hởng phơng thức kết trong chiến và trong cuộc sốngsản xuất nhỏ đấu hàng ngày → ảnh hởng đạo đức -Thích ứng -Kì thị trong - ảnh hởng bao cấp nhanh kinh doanh →Cản trở sự phát triển của đất nớc
  10. Muốn xây dựng và phát triển đất nớc cần giữ vững ,phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. - Các thành ngữ: Diễn đạt gọn, dễ hiểu, gần gũi, giản dị. - Phơng pháp lập luận: Chứng minh, so sánh đối chiếu, phân tích song song, cái yếu tiềm ẩn trong cái mạnh.
  11. 2. Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta - Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh. - Vứt bỏ những điểm yếu.
  12. III. Tổng kết: 1.Nội dung: 2.Điều Nghệmà thuật:em nhận thức đợc từ văn bản này là gì? EmA. Chuẩnhọc tậpbị hànhđợc gtrangì về vàonghệthếthuậtkỷ mớinghịthếluậnhệ trẻtừ bàiViệtviếtNamcủacầntác nhgiả?ìn rõ những điểm mạnh và điểm yếu, rèn cho mình những đức tính tốt, những thói quen tốt. B.A.QuanChúngđiểmta cầnrõ ràngphát. huy những điểm mạnh; B.khắcLập luậnphục,chặtloạichẽbỏ.những điểm yếu. CC CảSử Adụngvà Bthànhđều đúngngữ., tục ngữ dễ hiểu ,thuyết phục. D. Cả A,B,C đều đúng.
  13. IV. Luyện tập: 1.Mở bài (Nêu vấn đề): Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới. 2.Thân bài (Giải quyết vấn đề): Những yêu cầu của thế kỷDựa mới vào và điểmphần mạnh,phân tích điểm yếu của con ngời Việt vNam.ăn bản, em hãy 3.- Luận cứ 1: Sự chuẩnđọc lại bịcả bản bài thân con ngời là quan trọng nhất.và lập dàn ý theo - Luận cứ 2: Bối cảnh thế giới và nhiệm vụ của đất nớc. trình tự lập luận - Luận cứ 3: Nhữngcủa điểm tác giả?mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam 3. Kết bài (Kết thúc vấn đề): Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta.