Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 100: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nguyễn Thị Minh Loan
Viết bài:
Mở bài mẫu: Vào đề bằng phản đề:
Ở đâu đó, rất nhiều nơi trong trường học nhiều bạn học sinh ham chơi, lười học, ý thức kém nhưng vẫn có nhiều bạn tuổi nhỏ mà chí lớn: chăm học, chăm làm, yêu thương cha mẹ. Và tiêu biểu phải kể đến đó là bạn Phạm Văn Nghĩa là tấm gương mà Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh vừa phát động phong trào học tập và làm theo tấm gương bạn Nghĩa.
Mở bài mẫu: Vào đề bằng phản đề:
Ở đâu đó, rất nhiều nơi trong trường học nhiều bạn học sinh ham chơi, lười học, ý thức kém nhưng vẫn có nhiều bạn tuổi nhỏ mà chí lớn: chăm học, chăm làm, yêu thương cha mẹ. Và tiêu biểu phải kể đến đó là bạn Phạm Văn Nghĩa là tấm gương mà Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh vừa phát động phong trào học tập và làm theo tấm gương bạn Nghĩa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 100: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nguyễn Thị Minh Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_100_cach_lam_bai_nghi_luan_ve_m.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 100: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nguyễn Thị Minh Loan
- Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Loan Học sinh Lớp 9C,d
- I- Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống. 1- Đề bài : SGK- T22. Đề1: - Nêu vấn đề: HS nghèo vợt khó, học giỏi. - Yêu cầu: Trình bày tấm gơng, nêu suy nghĩ . Đề 2: - Nêu vấn đề: Cả nớc lập quỹ giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam. - Yêu cầu: Suy nghĩ về vấn đề đó. Đề 3: - Nêu vấn đề: HS mải chơi điện tử bỏ học nhiều. - Yêu cầu: Nêu ý kiến về vấn đề đó. Đề 4: ThôngĐọc kĩ quacác đềcâu bài chuyện, trong nêuSgk suy- t22, nghĩ, xác nhậnđịnh xétvấn của đề mcầnình. nghị luận và nội dung nghị luận?
- 2- Nhận xét: * Điểm khác: Đề 4 khác so với đề 1, 2, 3 : -Đa ra câu chuyện yêu cầu nhận xét, đánh giá về câu chuyện đó. -Vấn đề đợc nêu ra gián tiếp thông qua câu chuyện đó là việc tự học. -Đề 1, 2, 3 nêu vấn đề trực tiếp. * Điểm giống: Đề yêu cầu ngời viết trình bày quan điểm, t tởng, tình cảm của mình về vấn đề đợc nêu. Sau khi đã tìm ra yêu cầu của từng đề, hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các đề đó?
- II- Cách làm bài. 1- Đề bài: Đề 4- Sgk -Thể loại: Nghị luận . - Nội dung: Bày tỏ ý kiến về hiện tợng Phạm Văn Nghĩa
- 2- Tìm ý: Những biểu hiện của hiện tợng Phạm Văn nghĩa - Khi ra đồng: Giúp đỡ mẹ trồng trọt . - Khi làm việc ở nhà: Nuôi gà, nuôi heo * ý nghĩa của việc làm đó: - Là ngời thơng mẹ - Là ngời biết kết hợp học với hành - Là ngời sáng tạo * Nghĩa là tấm gơng đáng để mọi ngời học tập. Những biểu hiện của Phạm Văn Nghĩa, những biểu hiện ấy có ý nghĩa nh thế nào?
- 3. Dàn ý: a- Mở bài: - Giới thiệu hiện tợng Phạm Văn Nghĩa. - Nhận định khái quát đây là tấm gơng tiêu biểu học sinh chăm chỉ, yêu quý cha mẹ.
- b- Thân bài: - Những biểu hiện của làm của Phạm Văn Nghĩa: + Khi ra đồng làm việc + Lúc ở nhà - ý nghĩa của những việc làm đó + Là ngời thơng mẹ + Là ngời biết kết hợp học đi đôi với hành + Là ngời sáng tạo - Đánh giá việc làm của Nghĩa: + Nghĩa là tấm gơng đáng học tập + Mọi học sinh phấn đấu : Biết yêu thơng cha mẹ, biết sáng tạo trong học tập và lao động
- c. Kết bài: - Khẳng định Nghĩa là tấm gơng đáng học tập và noi theo. - Liên hệ với bản thân trong học tập và thái độ ứng xử với cha mẹ.
- 4. Viết bài: Mở bài mẫu: Vào đề bằng phản đề: ở đâu đó, rất nhiều nơi trong trờng học nhiều bạn học sinh ham chơi, lời học, ý thức kém nhng vẫn có nhiều bạn tuổi nhỏ mà chí lớn: chăm học, chăm làm, yêu thơng cha mẹ. Và tiêu biểu phải kể đến đó là bạn Phạm Văn Nghĩa là tấm gơng mà Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh vừa phát động phong trào học tập và làm theo tấm gơng bạn Nghĩa.
- III- Luyện tập: Đề bài: Suy nghĩ của em về hiện tợng học qua loa, đối phó. Gợi ý: những biểu hiện, nguyên nhân, tác hại, ý kiến của em Căn cứ vào bài tập 2- tiết 99 chọn 1 sự việc đáng viết bài nghị luận , xây dựng dàn ý và viết bài.
- 1. Mở bài: 2. - Nhận định khái quát về hiện tợng học qua loa, đối phó đang rất phổ biến trong học sinh ở nhiều cấp học. 3. - Đây là hiện tợng đáng phê phán. 4. 2 .Thân bài: 5. - Biểu hiện 6. - Nguyên nhân 7. - Tác hại 8. - ý kiến của em 9. 3. Kết bài: 10. - Khẳng định tác hại sâu xa do hiện tợng này gây ra 11. - Thái độ kiên quyết loại bỏ ra khỏi phơng pháp học tập của học sinh