Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 56: Văn bản "Bếp lửa"

Nội dung của văn bản

ý kiến nào sau đây nêu đúng những cảm nhận mà tiếng chim tu hú gợi lên:

A- Tiếng chim tu hú gợi khung cảnh quê hương tươi đẹp thanh bình

B- Tiếng chim tu hú gợi cảnh sống cô đơn đói nghèo của hai bà cháu

C- Tiếng chim gợi nỗi nhớ thương bà, nhớ quê hương da diết.

D- Cả B và C đều đúng.

Tình bà cháu đẹp như một dòng sông trong truyện cổ tích, mặt sông chở đầy kỉ niệm. Người cháu được sống hạnh phúc trong tình yêu thương chở che và ấp ủ của bà. Bếp lửa và tình bà hiện lên ấp áp đậm đà, sưởi ấm cho cháu suốt một thời thơ dại.

ppt 17 trang minhdo 01/06/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 56: Văn bản "Bếp lửa"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_tiet_56_van_ban_bep_lua.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 56: Văn bản "Bếp lửa"

  1. Kiểm tra bài cũ: Trong chơng trình ngữ văn THCS em đã đợc học bài thơ nào viết về hình ảnh ngời bà? Của tác giả nào? Tác phẩm thể hiện nội dung gì? - Bài thơ “Tiếng gà tra” của nhà thơ Xuân Quỳnh. - Viết về tình cảm bà cháu.
  2. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: 1. Tác giả: - Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây. - Thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
  3. - Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây. - Thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. - Trải qua nhiều công việc : làm báo, đi chiến trờng, biên tập, dịch thơ - truyện. Giữ các chức vụ quan trọng: Tổng th kí hội văn học Hà Nội, uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam, hiện là chủ tịch hội Liên hiệp văn học Hà Nội.
  4. -Thơ Bằng Việt trong trẻo, mợt mà, khai thác những kỉ niệm và mơ ớc tuổi trẻ nên gần gũi với bạn đọc trẻ nhất là trong nhà trờng.
  5. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: 1. Tác giả: - Bằng Việt ( 1941)- Hà Tây. - Thuộc lớp nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. 2. Tác phẩm: - Sáng tác 1963, in trong tập "Hơng cây- Bếp lửa" (1968). II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc văn bản: - Thể thơ tự do. - Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả, nghị luận.
  6. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc văn bản: - Thể thơ tự do. - Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả . - SắpBố cục xếp v phầnăn bản văn bản phù hợp với các nội dung sau: + Khổ 1 + Bếp lửa khơi nguồn cho kỉ niệm + Năm khổ tiếp theo + Hồi tởng kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với bà và bếp lửa + Khổ thứ 6 + Suy ngẫm của ngời cháu về bà và bếp lửa + Khổ cuối + Nỗi niềm nhớ thơng của ngời cháu khi đi xa
  7. Tiết 56: Văn bản: chờn vờn ( Bằng Việt)chờn vờn I/ Đọc, hiểu chú thích: Một bếp lửa sơng sớm II/ Đọc – hiểu văn bản: Một bếp lửa ấp iuiu nồng đợm 1. Cấu trúc của văn bản Cháu thơng bà biếtbiết mấy mấy nắngnắng mma 2. Nội dung của văn bản Gợi bếp lửa thực bập bùng trong Từ láy chờn vờn sơng sớm Gợi cái mờ nhoè của bếp lửa trong kỉ niệm Gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo ấp iu của ngời nhóm lửa Gợi tấm lòng chi chút của bà dành cho con cháu Gợi vẻ đẹp tần tảo, chịu th- Hình ảnh ẩn dụ ơng chịu khó của bà “ biết mấy nắng ma” Ngời cháu thơng bà vô hạn
  8. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: Lên bốn tuổi cháu đã quên mùi khói II/ Đọc – hiểu văn bản: Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi 1. Nội dung của văn bản Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi vẫn còn cay. Hình tợng Bếp lửa Mùi khói bếp lửa quê nghèo khói hun Hình ảnh Lam lũ, ngời bà tần tảo Tình cảm Xúc cảm Thơng bà vô suy ngẫm lay động hạn của cháu mãnh liệt
  9. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: - Tu hú kêu trên những cánh đồng xa II/ Đọc – hiểu văn bản: - Tu hú kêu 1. Cấu trúc của văn bản -Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế 2. Nội dung của văn bản - Kêu chi hoài ý kiến nào sau đây nêu đúng những cảm nhận mà tiếng chim tu hú gợi lên: A- Tiếng chim tu hú gợi khung cảnh quê hơng tơi đẹp thanh bình B- Tiếng chim tu hú gợi cảnh sống cô đơn đói nghèo của hai bà cháu C- Tiếng chim gợi nỗi nhớ thơng bà, nhớ quê hơng da diết. D- Cả B và C đều đúng.
  10. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc của văn bản 2. Nội dung của văn bản -Bà hay kể chuyện -Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe -Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học Tình bà cháu đẹp nh một dòng sông trong truyện cổ tích, mặt sông chở đầy kỉ niệm. Ngời cháu đ- ợc sống hạnh phúc trong tình yêu thơng chở che và ấp ủ của bà. Bếp lửa và tình bà hiện lên ấp áp đậm đà, sởi ấm cho cháu suốt một thời thơ dại.
  11. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen II/ Đọc – hiểu văn bản: Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn 1. Cấu trúc của văn bản Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng 2. Nội dung của văn bản Ngọn lửa Hình tợng Bếp lửa Mùi khói Bếp lửa sức sống bếp lửa quê nghèo khói hun bà nhen niềm tin Hình ảnh Lam lũ, Giàu tình Giàu nghị ngời bà tần tảo yêu thơng lực và đức hi sinh Tình cảm Xúc cảm Thơng bà vô Nhớ bà, tự Biết ơn, suy ngẫm lay động hạn trách mình tự hào của cháu mãnh liệt
  12. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: Thảo luận nhóm: II/ Đọc – hiểu văn bản: Hãy nêu ý nghĩa của các hình ảnh sau: 1. Cấu trúc của văn bản Nhóm 1: Nhóm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi 2. Nội dung của văn bản Nhóm 2: Nhóm nồi xôi gạo mới thổi chung vui. Nhóm 3: nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ. Đáp án: Nhóm 4: Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa Bà nhóm “niềm yêu thơng khoai “Nhóm tâm tình tuổi nhỏ” là sắn” là nhóm lên tình yêu thơng nhóm lên vẻ đẹp tâm hồn, thắp chi chút dành cho con cháu sáng ớc mơ cho cháu. Bà nhóm “nồi xôi gạo mới” là Bếp lửa kì lạ thiêng liêng vì đợc thắp nhóm lên tình yêu thơng san sẻ lên bởi thứ nhiên liệu đặc biệt: tình cho bà con xóm giềng thân thuộc. yêu thơng, sức sống, niềm tin của bà
  13. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc của văn bản 2. Nội dung của văn bản Ngọn lửa Ngọn lửa thiêng Hình tợng Bếp lửa Mùi khói khói Bếp lửa sức sống liêng kì bếp lửa quê nghèo hun bà nhen niềm tin diệu Ngời Hình ảnh Giàu tình Giàu nghị Lam lũ, tần nhóm, giữ ngời bà tảo yêu thơng lực và đức hi sinh và truyền lửa Tình cảm Xúc cảm Thơng bà vô Nhớ bà, tự Biết ơn, suy ngẫm lay động Khâm phục, hạn trách mình tự hào của cháu mãnh liệt kính trọng
  14. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc của văn bản 2. Nội dung của văn bản Hình ảnh bếp lửa toả sáng toàn bài thơ, có tới 10 lần nhà thơ nhắc đến bếp lửa. Gắn với bếp lửa là hình ảnh ngời bà- ngời phụ nữ Việt Nam tần tảo, đảm đang, giàu tình yêu thơng và đức hy sinh. Bếp lửa là tình bà ấm nóng, bếp lửa là bàn tay bà chăm chút, bếp lửa gắn với khó khăn gian khổ đời bà. Hành trình đi từ bếp lửa đến ngọn lửa là hành trình đi từ tình cảm gia đình đên tình yêu quê hơng đất nớc, tình cảm cội nguồn dân tộc.
  15. Tiết 56: Văn bản: ( Bằng Việt) I/ Đọc, hiểu chú thích: II/ Đọc – hiểu văn bản: 1. Cấu trúc của văn bản 2. Nội dung của văn bản Ngọn lửa Ngọn lửa thiêng Hình tợng Bếp lửa Mùi khói khói Bếp lửa sức sống liêng kì bếp lửa quê nghèo hun bà nhen niềm tin diệu Ngời Hình ảnh Giàu tình Giàu nghị Lam lũ, tần nhóm, giữ ngời bà tảo yêu thơng lực và đức hi sinh và truyền lửa Tình cảm Xúc cảm Thơng bà vô Nhớ bà, tự Biết ơn, suy ngẫm lay động Khâm phục, hạn trách mình tự hào của cháu mãnh liệt kính trọng